Cập nhật:
+++ Mua bán xe Chevrolet Cruze cũ giá rẻ (Mẫu xe này đã ngừng bán xe mới tại VN)
+++ Đánh giá xe KIA K3 2023 All NEW (thay thể Cerato)
Trong những năm vừa qua Chevrolet Cruze LT và Kia Cerato MT luôn có mức doanh số ấn tượng trong phân khúc C. Cả 2 đều là mẫu sedan được người tiêu dùng Việt Nam ưa chuộng với kiểu dáng bắt mắt, nội thất tiện nghi và hiện đại, giá thành phù với điều kiện kinh tế nhiều gia đình cũng như mục đích chạy xe thương mại.
Giá bán
Giá xe Chevrolet Cruze bản LT : 589.000.000 đồng
Giá xe Kia K3/Cerato bản MT : 530.000.000 đồng, bản SMT: 499.000.000 đồng
So với đối thủ, các mẫu Kia Cerato số sàn đang có lợi thế hơn khi giá thành rẻ hơn từ 60-90 triệu đồng.
Thiết kế ngoại thất
Mẫu xe nổi tiếng của Mỹ khá to lớn và thể thao với kích thước tổng thể 4640 x 1797 x 1478 mm, lớn hơn đại diện Hàn Quốc Kia Cerato là 4560 x 1780 x 1445 mm. Cruze sở hữu vẻ ngoài sang trọng và lịch lãm nhờ dáng xe dài, thanh lịch đậm chất Mỹ. Phần đầu xe nổi bật với lưới tản nhiệt kép to bản hình Ovan tạo cảm giác khỏe khoắn.
Kia Cerato có thiết kế lưới tản nhiệt hình mũi hổ quen thuộc, phần đầu bo tròn trẻ trung hơn so với thế hệ trước. Xe tạo nét tinh tế và nhẹ nhàng với cụm đèn trước Halogen dạng thấu kính cùng đèn LED chạy ban ngày vuốt ngược sắc sảo.
Ở thân xe, Chevrolet Cruze và Kia Cerato đều sở hữu trang bị tương đối giống nhau bao gồm: la zăng có kích thước 16 inch, gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ. Nếu Cruze có thêm chức năng sấy gương và tay nắm cửa cùng màu thân xe thì Kia Cerato lại “sắm sửa” thêm đèn wellcome light hiện đại cùng tay nắm cửa mạ crom.
Đuôi xe của Chevrolet Cruze có thiết kế khá tròn trịa, bầu bĩnh mang đến cảm giác sang trọng và cao cấp. Phía sau xe được trang bị đèn sương mù, đèn báo phanh trên cao, ngay bên dưới là viền nẹp mạ crom ôm gọn giúp đuôi xe thêm phần nổi bật.
Kia Cerato trang bị cụm đèn sau dạng LED cách tân kiểu mới, dải đèn phanh được “gom” lại tạo cảm giác liền mạch. Xe có cản sau khá dày đẩy lên cao làm cho tổng thể phần đuôi đầy đặn hơn. Bản SMT thậm chí lược bỏ luôn chi tiết cánh gió, ốp cản sau, nẹp chống trầy và nẹp cốp sau nhằm hạ giá thành.
Chevrolet Cruze có 5 lựa chọn về màu sắc dành cho khách hàng gồm: Trắng, Đỏ, Nâu, Bạc, Đen. Bảng màu của Cerato tươi mới với 8 màu sắc đa dạng gồm : Trắng, Bạc, Vàng, Vàng 3V, Xanh, Nâu, Đỏ và Đen.
Nội thất
Kia Cerato được khách hàng đánh giá cao khi thiết kế khoang nội thất tương đối trẻ trung với 2 tone màu sáng tối tương phản hòa cùng khoảng không gian 2700 mm rộng rãi hơn Cruze chỉ 2685 mm. Cruze mang đến nét đẹp trung tính nhờ sử dụng tone màu trầm tạo cảm giác sang trọng, hài hòa.
Khoang cabin của 2 mẫu xe sử dụng nhiều chất liệu tương đồng. Đầu tiên là táp lô được thiết kế trang nhã, lịch sự kèm với nhiều chi tiết ốp nhựa tối màu. Trải dài trên bề mặt táp lô là các thiết bị điện tử được bố trí khoa học giúp người lái dễ dàng thao tác.
Kế đến, cả hai đều sử dụng vô lăng ba chấu bọc da tích hợp nhiều nút bấm, có thể điều chỉnh 4 hướng, ngay phía sau là cụm đồng hồ hiển thị đầy đủ các thông tin cần thiết cho người lái.
Khá trùng hợp khi cả Cerato và Cruze đều trang bị hệ thống ghế ngồi với nhiều tính năng tương tự nhau. Cụ thể hai xe có toàn bộ ghế được bọc da cao cấp, ghế lái chỉnh tay 6 hướng, ghế sau gập 60:40 tiện lợi. Thú vị hơn khi ghế phụ của Cruze có thể chỉnh tay 4 hướng.
Tiện nghi
Chế độ làm mát cho khoang cabin của Cerato có ưu thế hơn so với Cruze khi sử dụng điều hòa tự động 2 vùng độc lập có cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau và hệ thống lọc khí bằng ion giúp mang lại bầu không khí trong lành. Trong khi Cruze chỉ sử dụng hệ thống điều hòa nhiệt độ tự động thông thường.
Hệ thống giải trí của Cruze khá ổn khi có Radio AM/FM, đầu CD, kết nối USB/ AUX và dàn 6 loa mang đến giây phút thư giãn cho hành khách khi phải thực hiện những chuyến đi dài.
Người dùng Cerato sẽ cảm thấy hài lòng hơn khi trên xe được trang bị hàng loạt thiết bị giải trí hiện đại hơn như DVD, GPS, Bluetooth, 6 loa, kết nối AUX, USB iPod. Với những chức năng này, hành khách của Cerato sẽ không cảm thấy nhàm chán và mệt mỏi khi ngồi lâu trên xe.
Cruze trang bị một số tiện ích trên xe như: kệ nghỉ tay cho hàng ghế sau tích hợp hộc đựng đồ, túi đựng đồ lưng ghế phụ, đèn trần, hộp đựng kính, ngăn chứa đồ trung tâm, châm thuốc và gạt tàn. Hạn chế hơn khi Cerato chỉ được trang bị hộp giữ lạnh, cửa kính điều khiển 1 chạm ở phía người lái, bản SMT bị lược bỏ thảm lót sàn, túi cứu hộ và tấm lót khoang hành lý.
Vận hành
Chevrolet Cruze MT được trang bị động cơ xăng, 1.6L, DOHC, MFI, 4 xi lanh thẳng hàng cho công suất cực đại 107 mã lực ở vòng tua 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 150 Nm tại dải vòng tua 4000 vòng/phút, đi kèm với đó là hộp số tay 5 cấp.
Có thể nói Cerato “ăn đứt” đối thủ trong cuộc đấu về sức mạnh, chiếc Cerato được trang bị động cơ xăng Gamma 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, Dual CVVT cho công suất cực đại 128 mã lực ở vòng tua 6300 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 157 Nm ở dải vòng tua 4850 vòng/phút đi cùng là hộp số sàn 6 cấp mang đến cảm giác lái phấn khích, mượt mà.
Nếu Cruze trang bị hệ thống trợ lực lái thủy lực giúp người lái cảm nhận được một chiếc vô lăng đằm hơn thì Cerato sử dụng thiết bị trợ lực điện giúp vô lăng nhẹ hơn rất nhiều, giúp tài xế dễ dàng đánh lái khi di chuyển với tốc độ vừa phải.
Tuy nhiên nếu chiếc xe của bạn thường xuyên phải “leo lề” thì Cruze lại là lựa chọn phù hợp hơn. Với khoảng sáng gầm xe 160 mm, Cruze giúp người lái có thể dễ dàng vượt qua những chướng ngại vật trên đường, Cerato dù chỉ có gầm xe cao 150 mm nhưng như vậy cũng vừa đủ để người lái có thể yên tâm.
Hai xe cùng sử dụng phanh trước/sau dạng đĩa giúp loại bỏ những chất gây hại như nước, dầu khỏi bề mặt đĩa dễ dàng giúp phanh hoạt động tối ưu. Cruze cho thấy khả năng chống sốc tốt hơn vì có kích thước lốp 205/60R16 dày hơn Cerato với kích thước 205/55R16.
An toàn an ninh
Luôn đem đến sự an toàn cho hành khách nên cả hai xe cùng trang bị các hệ thống an toàn tiêu chuẩn như: hệ thống chống bó cứng phanh ABS và 2 túi khí cùng bộ khóa cửa trung tâm.
Ngoài ra Chevrolet Cruze còn trang bị thêm: dây an toàn 3 điểm, cảnh báo thắt dây an toàn ghế lái, khóa cửa tự động khi xe di chuyển, khóa cửa an toàn cho trẻ em, cảnh báo lùi.
Không hề kém cạnh khi Cerato cũng có những tính năng riêng như hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, khóa cửa điều khiển từ xa, dây đai an toàn cho các hàng ghế, móc ghế trẻ em, riêng bản SMT bị lược bỏ camera lùi.
Tính an ninh của hai xe đều được đảm bảo khi cùng sử dụng hệ thống chống trộm, riêng Cruze còn trang bị thêm chìa khoá mã hoá, vì thế người dùng có thể hoàn toàn yên tâm khi rời xe.
Đánh giá người dùng
Anh Phước (quận 6): “ Tôi chọn chiếc Kia Cerato vì tôi thấy vẻ ngoài của nó đẹp mắt, tiện nghi trong xe rất đẩy đủ đáp ứng được nhu cầu của tôi. Một cái nữa tôi thấy thích là giá thành của xe rất phải chăng”.
Anh Đạt (quận 9): “ Gia đình tôi cần một chiếc xe có nhiều tính năng an toàn và giá cả hợp lý. Sau khi xem xét tôi đã quyết định chọn chiếc Chevrolet Cruze vì nó đáp ứng được hai nhu cầu này”.
Kết luận
Có thể nói rằng hai chiếc xe khá ngang tài ngang sức nhau, nếu Chevrole Cruze tạo được ấn tượng với khách hàng bởi cảm giác lái đằm chắc thì Cerato lại ghi điểm với loạt tính năng phong phú, hiện đại, đặc biệt là phiên bản Kia Cerato SMT với mức giá vô cùng thấp, phù hợp với ngân sách của nhiều gia đình. Hai chiếc xe này hứa hẹn sẽ đem đến cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất.
Tham khảo: Giá xe Sedan hạng C
Thông số kỹ thuật Chevrolet Cruze 1.6 LT và Kia Cerato 1.6 MT
CRUZE – 1.6 MT | CERATO – 1.6 MT | |
GIÁ BÁN – THƯƠNG HIỆU | ||
Giá bán VNĐ (Đã gồm VAT) | – | – |
Phân khúc xe | Sedan C | Sedan B |
Thương hiệu | CHEVROLET – Mỹ | KIA – Hàn Quốc |
Màu xe | Đen – Trắng – Đỏ – Nâu hoàng kim – Bạc | Đen – Đỏ – Trắng – Bạc – Vàng cát – Xám xanh |
ĐỘNG CƠ & TRUYỀN ĐỘNG | ||
Loại động cơ | Xăng 1.6L, DOHC, MFI, 4 xi lanh thẳng hàng | Xăng, Gamma 1.6, DOHC, 4 xi lanh thẳng hàng, Dual CVVT |
Hộp số | Số sàn 5 cấp | Số sàn 6 cấp |
Dung tích xi lanh (cm3) | 1,598 | 1,591 |
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 107/6000 | 128/6300 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 150/4000 | 157/4850 |
Tiêu chuẩn khí thải | EURO 4 | EURO 4 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 60 | 50 |
KÍCH THƯỚC & TRỌNG LƯỢNG | ||
Số chỗ ngồi | 05 | 05 |
Chiều dài tổng thể (Dài x Rộng x Cao) (mm) | 4640 x 1797 x 1478 | 4560 x 1780 x 1445 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2685 | 2700 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 160 | 150 |
Khối lượng bản thân (kg) | 1370 | 1260 |
Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (kg) | 1788 | 1635 |
Kích thước lốp xe | 215/60R17 | 205/55R16 |
Mâm xe | Mâm đúc 17″ | Mâm đúc 16″ |
NGOẠI THẤT | ||
Lưới tản nhiệt màu đen, viền mạ crom | Có | Có |
Đèn pha | Halogen | Halogen dạng thấu kính |
Đèn pha tự động bật/tắt | Không | Có |
Đèn chiếu sáng ban ngày LED | Có | Có |
Đèn sương mù trước | Thấu kính | Halogen |
Đèn sương mù sau | Có | Không |
Gương chiếu hậu tích hợp xi nhan | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, sấy mặt gương | Chỉnh điện, gập điện |
NỘI THẤT | ||
Chất liệu ghế | Da | Da |
Vô lăng | 3 chấu, bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh | 3 chấu, bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh |
Hệ thống điều hòa | Tự động | Tự động |
Hệ thống âm thanh | 6 loa, Radio AM/FM, CD, USB, AUX | 6 loa, Radio AM/FM, CD, USB, AUX |
Kệ nghỉ tay cho hàng ghế sau, tích hợp hộc đựng đồ | Có | Không |
TIỆN NGHI – AN TOÀN | ||
Camera lùi | Không | Có |
Tay nắm cửa cùng màu thân xe, có chỉ crom trang trí | Có | Không |
Chìa khóa | 2 chìa điều khiển Remote | |
Tự động khóa cửa khi xe di chuyển | Có | Không |
Khóa cửa an toàn cho trẻ em | Có | Có |
Khóa cửa trung tâm | Có | Có |
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/Đĩa | Đĩa/Đĩa |
Cảm biến lùi | Có | Có |
Hệ thống an toàn chủ động | ABS | ABS, EBD, BA, ESS |
Hệ thống an toàn thụ động | 02 túi khí phía trước | 02 túi khí phía trước |
Khóa cửa điều khiển từ xa | Có | Có |
Hệ thống chống trộm | Có | Có |
Trên đây là Bảng so sánh về thông số kỹ thuật xe Chevrolet Cruze 1.6 LT và Kia Cerato 1.6 MT, phần nào giúp Quý khách tìm ra được những ưu, nhược điểm của 2 mẫu xe này. Vui lòng liên hệ các đại lý xe gần nhất để biết thêm thông tin chi tiết.