Các mẫu SUV đô thị đang dần trở nên “thịnh hành” tại thị trường Việt Nam với số lượng xe bán ra khủng hàng tháng. Với mức tài chính tầm 600-700 triệu đồng, khách hàng sẽ có rất nhiều sự lựa chọn trong phân khúc SUV cỡ A và B.
Dù khác phân khúc nhưng Kia Sonet 1.5 Premium và Hyundai Kona 1.6 Turbo đang khiến nhiều khách hàng cảm thấy phân vân. Hôm nay hãy cùng Muaxegiatot.com so sánh nhanh 2 mẫu xe “đồng hương” này.
Giá bán
| Kia Sonet 1.5 Premium | Hyundai Kona 1.6 Turbo |
Giá niêm yết | 609 triệu đồng | 750 triệu đồng |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước | |
Màu sắc | Trắng ngọc trai, Bạc, Xám, Đen, Xanh, Đỏ, Cam, Vàng sáng, Vàng cát | Trắng, Bạc, Vàng cát, Đen, Đỏ, Xanh dương |
Xét về giá bán, rõ ràng Sonet 1.5 Premium có lợi thế khi rẻ hơn 141 triệu đồng so với mẫu xe đồng hương.
Tham khảo:
> Giá xe KIA Sonet 2024 lăn bánh + khuyến mãi
> Giá xe Hyundai Creta 2024 lăn bánh + khuyến mãi (Mẫu xe thay thế Kona bán tại VN)
Ngoại thất
| Kia Sonet 1.5 Premium | Hyundai Kona 1.6 Turbo |
Kích thước DxRxC (mm) | 4.120 x 1.790 x 1.642 | 4.165 x 1.800 x 1.565 |
Đèn pha | LED | |
Đèn ban ngày | LED | |
Đèn sương mù | Có | |
Cỡ mâm | 16 inch | 18 inch |
Gương chiếu hậu | Gập-chỉnh điện | Gập-chỉnh điện, sấy kính |
Đèn hậu | LED |
Cả Sonet 1.5 Premium và Kona 1.6 Turbo đều đến từ hãng xe Hàn Quốc vốn biết cách chinh phục khách hàng bằng thiết kế đẹp mặt. Cả 2 đều có phong cách trẻ trung, năng động dễ dàng ghi điểm với tập khách hàng trẻ.
Với lợi thế “sinh sau đẻ muộn”, Sonet 1.5 Premium có lợi thế hơn trong việc chăm chút ngoại hình. Mẫu xe này gây ấn tượng với lưới tản nhiệt mũi hổ hầm hố, cản trước/sau nhô cao cứng cáp, nóc xe sơn đen, cột C vát xéo và đèn hậu LED liền mạch theo xu hướng hiện đại.
Bên cạnh đó, với lợi thế thân hình nhỏ gọn, Sonet 1.5 Premium có thể dễ dàng luồn lách trong đô thị vào giờ cao điểm.
Nhìn sang Kona 1.6 Turbo, dù đã lâu chưa ra thế hệ mới nhưng ngoại hình vẫn còn khá bắt mắt, không quá lỗi thời. So với xe KIA Sonet, Kona 1.6 Turbo trông thể thao hơn với nhiều đường nét góc cạnh, la zăng lớn hơn 2 inch, các vòm bánh được gắn ốp nhựa dày hơn.
Kona 1.6 Turbo còn ghi điểm cộng lớn khi sở hữu cặp gương chiếu hậu có tính năng sấy kích rất hữu ích, tạo tầm nhìn thuận lợi cho người lái khi gặp phải thời tiết xấu.
Nội thất
| Kia Sonet 1.5 Premium | Hyundai Kona 1.6 Turbo |
Cửa sổ trời | Có | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.500 | 2.600 |
Vô lăng | 3 chấu bọc da | |
Chất liệu ghế | Bọc da | |
Hàng ghế sau | 3 tựa đầu, bệ tỳ tay | |
Ghế lái | Chỉnh điện | Chỉnh điện 10 hướng |
Dung tích khoang hành lý (lít) | 382 | 361 |
Đối với những khách hàng đề cao không gian rộng rãi, Xe Kona 1.6 Turbo sẽ là lựa chọn lý tưởng với trục cơ sở “nhỉnh” hơn 100 mm. Qua đó giúp hàng ghế sau có chỗ để chân rộng rãi hơn.
Kia Sonet 1.5 Premium và Hyundai Kona 1.6 Turbo đều mang đến không gian thoáng đãng nhờ có cửa sổ trời. Đây là trang bị được nhiều khách hàng ưa thích và giúp xe trông cao cấp hơn.
Xét về thiết kế, Sonet 1.5 Premium được đánh giá co hơn với màn hình giải trí và bảng đồng hồ có thiết kế chung phần khung tạo cái nhìn liền mạch. Chi tiết này lấy cảm hứng từ “đàn anh” Seltos trong khi cửa gió hình chữ nhật đứng giống với Sorento.
Tiện nghi
| Kia Sonet 1.5 Premium | Hyundai Kona 1.6 Turbo |
Điều hoà | Tự động | |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | |
Tính năng khởi động xe từ | Có | Không |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 10.25 inch hỗ trợ kết nối Apple Carplay, Android Auto | Cảm ứng 8 inch hỗ trợ kết nối Apple Carplay |
Sạc không dây | Có | |
Dàn âm thanh | 6 loa | |
Chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm | Có |
Nhìn chung, danh sách tiện nghi trên 2 mẫu xe đều hiện đại và có thể đáp ứng tốt nhu cầu gia đình. Tuy nhiên, Sonet 1.5 Premium ghi điểm tốt hơn bởi có giá bán “mềm” hơn nhưng có 2 tính năng vượt trội hơn.
Đắt giá nhất chính là tính năng khởi động xe từ xa, khi đỗ xe ngoài nắng lâu, tính năng này sẽ giúp khoang cabin được làm mát trước khi người dùng bước lên xe.
Bên cạnh đó, Sonet 1.5 Premium còn có màn hình cảm ứng lớn hơn. Không chỉ đáp ứng tốt nhu cầu giải trí mà còn giúp khoang cabin trông hiện đại hơn.
Động cơ, vận hành
| Hyundai Kona 1.6 Turbo | |
Động cơ | Smartstream 1.5G | Gamma 1.6 T-GDI |
Công suất (hp) | 113 | 175 |
Mô men xoắn (Nm) | 144 | 265 |
Hộp số | Vô cấp CVT | Ly hợp kép 7 cấp |
Dẫn động | Cầu trước | |
Treo trước/sau | MacPherson/thanh xoắn | MacPherson/thanh cân bằng |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/tang trống | Đĩa/đĩa |
Thay đổi chế độ lái | Có | Không |
Khoảng sáng gầm cao (mm) | 205 | 180 |
“Lép vế” hơn về mức tiện nghi, bù lại xe Hyundai Kona bản 1.6 Turbo biết cách chiều lòng những khách hàng đề cao cảm giác lái nhờ “nhỉnh” hơn 62 mã lực và 121 Nm mô men xoắn. Hộp số của Kona 1.6 Turbo cũng “xịn sò” hơn hẳn góp phần mang đến trải nghiệm phấn khích sau vô lăng.
An toàn
| Kia Sonet 1.5 Premium | Hyundai Kona 1.6 Turbo |
Túi khí | 6 | |
| Có | |
| Không | Có |
Không chỉ “ăn đứt” về khả năng vận hành, danh sách an toàn trên Kona 1.6 Turbo cũng vượt trội hơn Sonet 1.5 Premium nhờ sở hữu nhiều tính năng tiên tiến. Qua đó mang đến cảm giác an tâm hơn cho hành khách.
Kết luận
Nhìn chung, cả 2 mẫu xe “đồng hương” đều có những lợi thế riêng. Về phía Kia Sonet 1.5 Premium, đây sẽ là mẫu xe “ngon, bổ, rẻ” dành cho những khách hàng đề cao tính thẩm mỹ, mức tiện nghi và giá bán “mềm”.
Còn Hyundai Kona 1.6 Turbo sẽ phù hợp với những khách hàng đề cao cảm giác lái, không gian nội thất rộng rãi và danh sách an toàn tiên tiến. Tuy nhiên, mức chênh lệch lên tới 141 triệu đồng sẽ khiến Kona 1.6 Turbo khó tiếp cận khách hàng hơn.
Tham khảo:
» So sánh Kia Sonet và Toyota Raize
» So sánh Toyota Raize và Hyundai Venue