Sở hữu giá bán dễ tiếp cận, bắt kịp xu hướng SUV đô thị gầm cao, sức mạnh thương hiệu lớn cùng hàng tá trang bị, tính năng hiện đại. Không khó hiểu vì sao “tân binh” Toyota Raize trở thành tâm điểm của giới truyền thông ô tô tại Việt Nam trong những ngày qua.
Dù khác phân khúc nhưng Suzuki XL7 đang được nhiều khách hàng mang ra so sánh với Raize. Trong tháng 9/2021, XL7 khiến nhiều người bất ngờ khi vượt mặt Mitsubishi Xpander về doanh số, dẫn đầu phân khúc MPV 7 chỗ.
Dù đang có phong độ tốt nhưng các đại lý Suzuki vẫn giảm giá “mạnh tay” cho XL7. Giá bán niêm yết từ 589 triệu đồng nhưng thực tế nhiều đại lý chỉ bán với giá 529 triệu đồng kèm theo phụ kiện, ngang bằng với mức giá của Rize.
Đó là lý do vì sao Toyota Raize và Suzuki XL7 cũng đang khiến nhiều khách hàng cảm thấy phân vân khi lựa chọn. Hôm nay hãy cùng Mua Xe Giá Tốt đánh giá xem đâu là sự chọn lý tưởng nhất.
Giá bán, màu sắc
Toyota Raize | Suzuki XL7 | |
Giá niêm yết (triệu đồng) | 527-535 | 589-599 |
Xuất xứ | Nhập khẩu Indonesia | Nhập khẩu |
Màu sắc | -Màu đơn sắc: Đỏ, Đen, Trắng ngọc trai -Phối 2 tone màu: Trắng-Đen, Xanh ngọc lam-Đen, Đỏ-Đen, Vàng-Đen. | Cam, Khaki, Đỏ, Xám, Trắng, Đen |
Ghi chú: Giá xe Ô tô tham khảo chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi.
Tham khảo:
Ngoại thất
Toyota Raize | Suzuki XL7 | |
Kiểu xe | SUV đô thị cỡ A | MPV |
Số chỗ ngồi | 05 | 07 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4030 x 1710 x 1605 | 4450 x 1775 x 1710 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.1 | 5.2 |
Tự trọng (kg) | 1035 | 1175 |
Cụm đèn trước | LED tính năng tự động bật/tắt | LED |
Đèn sương mù | LED | |
Cỡ mâm | 17 inch | 16 inch |
Gương chiếu hậu | Gập-chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ | |
Đèn hậu | LED |
Xét về kích thước, hiển hiên XL7 có ngoại hình to lớn, bề thế hơn tạo tiền đề cho khoang nội thất chứa cấu hình 7 chỗ ngồi. Trong khi đó, Raize có thân hình gọn gàng, bán kính vòng quay nhỏ hơn XL7 giúp việc xoay trở trong đô thị đông đúc dễ dàng hơn.
Về thiết kế, cả 2 mẫu SUV đều sở hữu kiểu dáng tổng thể góc cạnh, khoẻ khoắn. Tuy nhiên, Raize mang phong cách trẻ trung, năng động hơn rất phù hợp với những khách hàng trẻ. Thể hiện rõ qua những chi tiết như nóc xe sơn đen tương phản với màu thân xe hay mâm cỡ lớn 17 inch thể thao.
Trong khi đó, Xe Suzuki XL7 2024 có phần “già dặn”, chững chạc hơn nên không có nhiều điểm nhấn cá tính như Raize. Đối với những khách hàng trung niên sẽ cảm thấy phù hợp khi cầm lái XL7.
Nội thất
Toyota Raize | Suzuki XL7 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2525 | 2740 |
Vô lăng | Đa chức năng, 3 chấu bọc da, 2 lẫy chuyển số | Bọc da, chỉnh tay 2 hướng |
Cụm đồng hồ | Tích hợp màn màn hình kỹ thuật số 7 inch | Analog |
Chất liệu ghế | Da pha nỉ | Nỉ hoặc da |
Hàng ghế trước | Chỉnh cơ | |
Dung tích khoang hành lý tiêu chuẩn (lít) | 369 | 153 |
Đối với những khách hàng đề cao không gian nội thất rộng rãi, gia đình có đông thành viên. Suzuki XL7 sẽ ghi điểm tốt hơn nhờ lợi thế trục cơ sở nhỉnh hơn 215 mm và có thể chở 7 người.
Đối với những gia đình ít thành viên, Raize đã đủ dùng khi hàng ghế sau có chỗ để chân rộng tới 900 mm. Khoang lái của Raize và XL7 đều có thiết kế bắt mắt, hiện đại với màn hình cảm ứng cỡ lớn trung tâm.
Tuy nhiên, Xe Toyota Raize 2024 dễ dàng chinh phục những khách hàng đề cao trải nghiệm lái khi vô lăng được tích hợp 2 lẫy chuyển số thể thao. Phía sau còn có cụm đồng hồ tích hợp màn hình kỹ thuật số 7 inch có thể thay đổi nhiều chế độ trong khi XL7 chỉ dùng đồng hồ analog thông dụng.
Tiện nghi
Toyota Raize | Suzuki XL7 | |
Điều hoà | Tự động | |
Cửa gió sau | Không | Có |
Chế độ sưởi, lọc không khí | Không | Có |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 9 inch | Cảm ứng 10 inch |
Hỗ trợ kết nối | Smartphone, Bluetooth, USB, Apple CarPlay, Android Auto | Bluetooth, Apple CarPlay, Android Auto |
Dàn âm thanh | 6 loa | 4 loa |
Chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm | Có |
Suzuki XL7 có hiệu suất làm mát ấn tượng hơn Raize nhờ có thêm cửa gió hàng ghế sau. Đi kèm còn có bộ lọc không khí giúp khoang cabin luôn trong lành. Ngoài ra, XL7 còn có tính năng sưởi ấm hữu ích trong những ngày nhiệt độ ngoài trời giảm mạnh.
Về mặt tiện nghi, cả 2 đối thủ đều có thể cạnh tranh sòng phẳng với nhau. Nếu XL7 có màn hình giải trí lớn hơn 1 inch thì Raize có nhiều hơn 2 loa mang đến trải nghiệm âm thanh tốt hơn.
Động cơ, vận hành
Toyota Raize | Suzuki XL7 | |
Động cơ | Xăng tăng áp 1.0L | Xăng 1.5L, 4 xy lanh, 16 van |
Công suất (hp/rpm) | 98/ 6000 | 103/ 6000 |
Mô men xoắn (Nm/rpm) | 140/ 2400-4000 | 138/ 4400 |
Hộp số | Vô cấp CVT | Tự động 4 cấp |
Dẫn động | Cầu trước | |
Treo trước/sau | Mc Pherson/Phụ thuộc kiểu dầm xoắn | MacPherson với lò xo cuộn/Thanh xoắn với lò xo cuộn |
Phanh trước/sau | Đĩa/tang trống | Đĩa thông gió/tang trống |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 | 200 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị | 7.0 | 7.99 |
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị | 4.8 | 5.47 |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp | 5.6 | 6.39 |
Có thể thấy sức mạnh động cơ của 2 mẫu SUV đều tương đồng nhau. Tuy nhiên, với trọng lượng nhẹ và thân hình gọn gàng hơn, Raize sẽ có sự linh hoạt tốt hơn XL7. Đồng thời giúp tối ưu khả năng tiết kiệm nhiên liệu thể hiện rõ qua phần thông số.
An toàn
Toyota Raize | Suzuki XL7 | |
Số túi khí | 6 | 2 |
| Có | |
| Có | Không |
| Không | Có |
Dễ dàng nhận thấy danh sách an toàn trên Toyota Raize vượt trội hơn hẳn Suzuki XL7 khi nhiều hơn 4 túi khí, có thêm nhiều tính năng hỗ trợ người lái.
Kết luận
Có thể thấy, Toyota Raize và Suzuki XL7 đều có những lợi thế riêng tùy vào nhu cầu của khách hàng. Suzuki XL7 sẽ phù hợp với những khách hàng đề cao không gian nội thất rộng rãi, gia đình có nhiều thành viên.
Còn Toyota Raize với ngoại hình trẻ trung, năng động, cảm giác lái thú vị, nhiều tính năng an toàn sẽ là sự lựa chọn lý tưởng dành cho những bạn trẻ, những gia đình có ít thành viên.
Tham khảo: Giá xe Suzuki Ertiga Hybrid 2024 mới