Mazda2 được xem là bản facelift với những nâng cấp đáng giá hơn. Tuy nhiên, sự xuất hiện của Suzuki Swift đang làm cho không ít khách hàng tò mò bởi độ mới mẻ cùng những cải tiến đáng tiền, liệu Mazda2 và Suzuki Swift, đâu sẽ là cái tên đáng để lựa chọn?
Kích thước tổng thể
Thông số kỹ thuật | Suzuki Swift | Mazda2 |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 3840 x 1735 x 1495 | 4060 x 1695 x 1495 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2450 | 2570 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 120 | – |
Cỡ lốp | 175/65R15 và 185/55R16 | 185/60R16 |
Kích thước mâm xe (inch) | 15 và 16 | |
Hệ thống treo trước | MacPherson và lò xo cuộn | MacPherson |
Hệ thống treo sau | Lò xo xoắn và lò xo cuộn | Thanh xoắn |
Hệ thống phanh trước | Đĩa thông gió | Đĩa |
Hệ thống phanh sau | Đĩa/tang trống | Đĩa |
Trọng lượng không tải (kg) | 1365/1380 | – |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 870 / 900 – / 925 – / 945 | – |
Chỗ ngồi | 05 |
Suzuki Swift có lợi thế hơn trong lòng khách hàng nhờ vẻ ngoài nhỏ gọn giúp xe dễ dàng di chuyển trong khu vực nội thành đông đúc với kích thước tổng thể là 3840 x 1735 x 1495 mm, nhỏ hơn hai Mazda2 với 2 lựa chọn là 4320 x 1695 x 1470 và 4060 x 1695 x 1495 mm.
Tuy nhiên đó cũng là nhược điểm mà Swift đang gặp phải, do khá nhỏ về chiều dài nên trục cơ sở của xe cũng bị hạn chế làm cho bên trong khoang cabin khá nhỏ. Cụ thể chiếc Swift có chiều dài cơ sở 2450 mm, nhỏ hơn Mazda2 là 2570 mm.
Hai xe cùng có 2 tùy chọn về kích thước mâm là 15 và 16 inch, tuy nhiên bộ lốp đi kèm có sự khác biệt về thông số. Mazda2 đang chiếm lợi thế về độ êm ái khi có lốp dày 185/65R15 và 185/60R16 trong khi Swift chỉ 175/65R15 và 185/55R16.
Cùng sử dụng dạng phanh đĩa nhằm kiểm soát khả năng di chuyển của xe nhưng hệ thống phanh trên Swift hiện đại hơn với đĩa trước thông gió.
Ngoại thất
Thông số kỹ thuật | Suzuki Swift | Mazda2 |
Hệ thống đèn pha | Halogen/LED | |
Đèn chạy ban ngày | LED | – |
Đèn sương mù | Có | LED |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Gập-chỉnh điện | Có |
Đèn hậu | LED | – |
Đèn báo phanh | Có | |
Tay nắm cửa | Màu đen | Cùng màu thân xe |
Ở phần đầu xe, Suzuki Swift và Mazda2 đều cho người dùng 2 sự lựa chọn về hệ thống đèn pha là Halogen hoặc LED. Tuy nhiên, Mazda2 trong sắc sảo và tinh tế hơn với những đường nét gợi cảm cùng bộ lưới tản nhiệt hình nan quạt ngược còn Swift khá đơn giản khi được tạo hình từ những nét bo tròn. Nếu chiếc Swift ghi điểm khi có đèn chạy ban ngày dạng LED thì bù lại trên Mazda2 được tích hợp đèn sương mù dạng LED đẹp mắt.
Nhìn từ bên hông, Mazda 2 2024 Hatchback trông đẹp và quyến rũ nhờ những đường cong uốn lượn, trong khi đó, Swift độc đáo và khác biệt với tạo hình phần thân vuông vắn ở vòm trên của xe. Nếu tay nắm của của Mazda2 được sơn cùng màu thân xe tạo nét liền khối thì Swift được đặt xếch lên cao ấn tượng.
Phần đuôi xe chiếc Mazda2 được tạo hình rất tinh tế và sắc sảo khi có cụm đèn hậu hình lưỡi dao sắc nét, ngược lại, Swift không đụng hàng khi có đèn hậu hình chữ C nhỏ nhắn nhưng không kém phần thu hút.
Nội thất
Thông số kỹ thuật | Suzuki Swift | Mazda2 |
Trợ lực lái | – | – |
Vô lăng | 3 chấu bọc da có thể điều chỉnh độ nghiêng | 3 chấu bọc da tích hợp lẫy chuyển số |
Hệ thống điều hòa nhiệt độ | chỉnh tay/tự động | |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 7 inch, đầu CD, MP3,WMA, USB, Bluetooth, Apple CarPlay, Android Auto, dàn âm thanh 2-6 loa | Màn hình cảm ứng 7 inch ,Audio thấp hoặc Mazda Connect, Radio, CD, Bluetooth, 4-6 loa, AUX, USB. |
Đàm thoại rảnh tay | Có | |
Cửa sổ trước và sau chỉnh điện | Có | – |
Khởi động bằng nút bấm | Có | |
Chìa khóa thông minh | Có | |
Chất liệu ghế | Da | Da-nỉ |
Ghế lái | Chỉnh độ cao | – |
Ghế sau | Gập 60:40 |
Nổi bật nhất trong khoang cabin của cả hai đối thủ là vô lăng 3 chấu bọc da tích hợp nhiều nút bấm, tuy nhiên chiếc Mazda2 được đánh giá cao hơn khi còn tích hợp lẫy chuyển số phía sau giúp tài xế dễ dàng thao tác.
Hệ thống điều hòa nhiệt độ trên cả hai xe đều cho người dùng cảm giác thoải mái nhờ luồng không khí được lan tỏa đều khắp, khách hàng có thể lựa chọn loại chỉnh tay hoặc tự động theo ý mình.
Hệ thống thông tin giải trí trên Mazda2 và Swift có một số điểm tương đồng như: màn hình cảm ứng 7 inch, đầu đĩa CD, dàn âm thanh 6 loa, kết nối USB, Bluetooth và cả chức năng đàm thoại rảnh tay.
Chất liệu ghế ngồi trên chiếc Swift được đánh giá cao hơn khi được bọc da cao cấp trong khi Mazda2 là dạng da pha nỉ thông dụng. Ngoài ra, cả hai còn có chức năng chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm, hàng ghế sau có thể gập 60:40 giúp gia tăng nhu cầu chứa đồ.
Tuy nhiên, chiếc Suzuki Swift 2024 Hatchback còn chinh phục khách hàng nhờ tính tiện nghi cao khi ghế lái có thể chỉnh độ cao tùy ý và cửa sổ trước sau chỉnh điện tiện lợi.
An toàn
Suzuki Swift | Mazda2 | |
Kiểm soát hành trình Cruise control | Có | |
Camera lùi | Có | |
Cảnh báo thắt dây an toàn cho người lái và hành khách | Có | – |
Chống bó cứng phanh ABS | Có | |
Phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | |
Cảm biến hỗ trợ phanh | Có | – |
Cân bằng điện tử ESP | Có | |
6 túi khí | Có | 2-6 túi khí |
Dây đai an toàn 3 điểm | Có | – |
Ghế trẻ em ISOFIX | Có | – |
Cảnh báo lệch làn đường | Có | – |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | – | Có |
Hỗ trợ chống trượt | – | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | – | Có |
Hai đối thủ đồng hương cùng được trang bị những tính năng an toàn hiện đại như: ga tự động, camera lùi, chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử và 6 túi khí.
Ngoài ra, chiếc Swift còn có các hệ thống an toàn khác như: cảnh báo thắt dây an toàn cho người lái và hành khách, cảm biến hỗ trợ phanh, dây đai an toàn 3 điểm, ghế trẻ em ISOFIX, cảnh báo lệch làn đường.
Không hề thua kém đối thủ khi Mazda2 cũng trang bị hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hỗ trợ chống trượt và cảm biến hỗ trợ đỗ xe.
Động cơ
Suzuki Swift | Mazda2 | |
Động cơ | K12C VVT 1.2L và K10C DITC 1.0L | SkyActiv |
Hộp số | Số tay 5 cấp, số tự động vô cấp CVT, số tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp |
Hệ dẫn động | – | – |
Dung tích xy lanh | 1.2L và 1.0L | 1.5L |
Công suất cực đại (mã lực) | 88-110 | 109 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 120-160 | 141 |
Suzuki Swift có đến hai loại động cơ để lựa chọn là K12C VVT 1.2L và K10C DITC 1.0L cho công suất tối đa 88-110 mã lực, mô men xoắn cực đại 120-160 Nm đi kèm 3 lựa chọn về hộp số là số tay 5 cấp, số tự động vô cấp CVT, số tự động 6 cấp giúp tối đa hóa trải nghiệm của khách hàng tùy theo biến thể.
Mazda2 thế hệ mới không hề kém cạnh đối thủ khi được trang bị động cơ SkyActiv dung tích 1.5L sản sinh công suất tối đa 109 mã lực, mô men xoắn 141 Nm cùng hộp số tự động 6 cấp giúp mang đến cho khách hàng sự phấn khích sau mỗi cú đạp ga tăng tốc.
Giá bán
Giá công bố | Giá xe Suzuki Swift | Giá xe Mazda2 Hatchback |
|
| |
Màu sắc | Đỏ, Xanh, Trắng, Bạc, Đen, Xám | Trắng, Bạc, Đen, Xanh đen, Nâu, Xanh ngọc, Xanh Xám, Đỏ sẫm, Đỏ pha lê |