Nếu nhắc đến một hãng xe đẳng cấp và tinh tế ở Việt Nam, hẳn nhiều người sẽ nghĩ về Mercedes-Benz.
Trong suốt 20 năm hoạt động trên thị trường, hãng xe đến từ nước Đức luôn làm người dùng thoả mãn về vẻ bề ngoài, nội thất và khả năng vận hành ấn tượng.
Với mức giá chênh lệch xấp xỉ 600 triệu đồng, cả 2 chiếc C200 và E200 luôn nhận được nhiều sự quan tâm của khách hàng có ngân sách tầm 2 tỷ đồng nhưng đang cân nhắc về mức độ trang bị so với nhu cầu của bản thân & gia đình.
Kích thước tổng thể
Thông số kỹ thuật | Mercedes Benz C200 | Mercedes Benz E200 |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4686 x 1810 x 1442 | 4923 x 1852 x 1468 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2840 | 2939 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | – | – |
Cỡ lốp | – | |
Kích thước mâm xe | 17 inch | |
Hệ thống treo | AGILITY CONTROL | |
Hệ thống phanh | ADAPTIVE | |
Trọng lượng không tải (kg) | 1540 | 1605 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2085 | 2245 |
Chỗ ngồi | 5 chỗ |
Dễ thấy, C200 có kích thước nhỏ hơn đáng kể so với E200 và điều này mang đến một sự khác biệt lớn về không gian bên trong mà sự thoải mái nghiêng về chiếc E200, đặc biệt là khoảng cách giữa 2 hàng ghế, tuy nhiên không gian trên đầu lại không chênh lệch nhiều vì cậy các hành khách có dáng người cao sẽ khó cảm nhận sự khác biệt.
Nhỏ gọn hơn nên C200 lại được người dùng đánh giá là thích hợp trong các đô thị lớn với khả năng xử lý các khúc cua khá gọn gàng nhờ bán kính quay vòng nhỏ hơn.
Cả C200 lẫn E200 đều mang lại cảm giác lái êm ái với hệ thống treo thích ứng AGILITY CONTROL. Đặc biệt, người dùng có thể chuyển đổi qua lại giữa các chế độ Sport, Comfort, Eco, Sport Plus, Individual phù hợp với từng điều kiện đường đi và cảm giác lái mong muốn.
Cả hai chiếc xe đều tương đồng nhau về hệ thống phanh Adaptive – ga tự động thích ứng giúp đảm bảo an toàn tối đa cho người dùng. Tuy nhiên, trọng lượng hơn hẳn C200 khiến cho E200 tiêu thụ nhiều nhiên liệu hơn.
Ngoại thất
Thông số kỹ thuật | Mercedes Benz C200 | Mercedes Benz E200 |
Hệ thống đèn pha | Cụm đèn trước Full-LED | |
Đèn chạy ban ngày | LED | |
Đèn sương mù | LED | |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Gập-chỉnh điện | |
Đèn hậu | – | – |
Cản sau | Mạ crom | |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe |
Phần trực diện của Mercedes Benz E200 toát lên vẻ mềm mại với hệ thống đèn pha Full-LED được bo tròn ôm vào thân xe. Lưới tản nhiệt với 3 thanh nan mạ crom cùng logo “ba cánh” đính phía trên nổi bật. Hốc gió và cản trước đã được thiết kế lại nhỏ gọn hơn bản cũ giúp xe cân đối.
Trong khi đó, C200 lại thời thượng với thiết kế đèn pha Full – LED vuốt ngược và lưới tản nhiệt nan đôi đính logo Mercedes-Benz ngay trọng tâm
Phần thân C200 và E200 được dập gân nổi nhẹ từ đầu vuốt về sau nhằm tăng sự mạnh mẽ. Ngoài ra, cả 2 xe đều trang bị gương chiếu hậu tích hợp xi nhan và gập điện tiện lợi.
Điểm thú vị là cả C200 và E200 khá giống nhau ở phần đuôi xe đều được thiết kế dập gân nổi, một thanh mạ crom nổi bật ở tay mở cốp nằm ngang, phía trên là logo Mercedes – Benz.
Nội thất
Thông số kỹ thuật | Mercedes Benz C200 | Mercedes Benz E200 |
Trợ lực lái | – | – |
Vô lăng | 3 chấu bọc da với nút điều khiển cảm ứng | |
Hệ thống điều hòa nhiệt độ | 2 vùng tự động | 3 vùng tự động |
Hệ thống giải trí | Màn hình màu 7-inch; bộ thu sóng phát thanh; kết nối Bluetooth | Màn hình giải trí 12.3 inch; bộ thu sóng phát thanh;kết nối Bluetooth |
Kết nối điện thoại thông minh, đàm thoại rãnh tay | – | – |
Tẩu thuốc, gạt tàn | – | – |
Ngăn làm mát | – | – |
Chìa khóa thông minh | Có | |
Cốp mở điện | Có | |
Chất liệu ghế | Da | |
Ghế lái | Chỉnh điện | |
Ghế hành khách | – | – |
Ghế sau | Gập 40/20/40 | |
Khóa cửa trung tâm | – | – |
Khóa cửa từ xa | – | – |
Cả 2 dòng xe đều trang bị tay lái 3 chấu bọc da cao cấp và nút điều chỉnh âm lượng tiện lợi cũng như khả năng nhớ vị trí.
Hệ thống giải trí của E200 nổi bật với màn hình 12.3 inch cùng bộ thu phát thanh và kết nối Bluetooth. Trong khi đó, C200 chỉ có màn hình 7 inch và những hỗ trợ tương tự. Cả hai đều sở hữu dàn âm thanh Burmester mang lại cảm giác chân thực, giúp chuyến đi của hành khách thêm trọn vẹn.
Mercedes-Benz E200 được trang bị hệ thống điều hòa 3 vùng tự động mang lại không gian thoải mái riêng biệt. Người ở vị trí lái và ghế trước có thể điều chỉnh nhiệt độ và khả năng lưu thông không khí độc lập, còn C200 chỉ có hệ thống điều hòa 2 vùng tự động.
Sự chênh lệch này thể hiện khác biệt đẳng cấp rõ rệt của 2 dòng xe, phản ánh qua mức giá chênh lệch đến gần 600 triệu đồng
Hàng ghế của 2 dòng xe khá đồng đều với khả năng ghi nhớ ở vị trí ghế lái, chỉnh điện cho hàng ghế trước Ở phía sau, người dùng có thể gập với tỷ lệ 40/20/40 nên rất linh hoạt trong việc sắp xếp hành lý.
An Toàn
Mercedes Benz C200 | Mercedes Benz E200 | |
Chống bó cứng phanh ABS | Có | |
Phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | |
Túi khí | 6 | |
Móc cố định ghế trẻ em ISOFIX | – | |
Cảnh báo thắt dây an toàn hai hàng ghế | Có | |
Cân bằng điện tử ESC | Có | |
Chống lật ROM | Có | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau | Có | |
Camera lùi | Có | |
Kiểm soát lực kéo TCS | Có | |
Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước | Có | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS | Có – |
Cả 2 đều có đầy đủ các trang bị an toàn chuẩn như hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BAS, chống trượt khi tăng tốc ASR và 6 túi khí.
Lốp xe sử dụng là loại Run Flat hỗ trợ người dùng khi gặp vấn đề thủng lốp giữa đường, đặc biệt trong những quãng đường dài hoặc khu vực thiếu hỗ trợ hậu cần sửa chữa xe.
Mercedes Benz C200 còn sở hữu một số trang bị khác như kiểm soát tốc độ Speedtronic và chức năng cảnh báo mất tập trung Attention Assist còn E200 có những công nghệ an toàn như cảnh báo mất tập trung, tự động bảo vệ Pre – Safe.
Động cơ
Mercedes Benz C200 | Mercedes Benz E200 | |
Động cơ | I4 | |
Hộp số | 9G – Tronic | |
Hệ dẫn động | Cầu sau | |
Dung tích xy lanh | 1.5L | 2.0L |
Công suất cực đại (mã lực) | 184 | |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 280 | 300 |
Ngoài sự khác biệt về không gian nội thất cũng như tiện nghi thì E200 và C200 còn chênh lệch đôi chút về hiệu năng, đặc biệt là cảm giác lái ở vòng tua thấp.
Đều sở hữu “trái tim” I4 với 4 xy lanh và phun xăng trực tiếp song E200 có dung tích là 2,0 lít trong khi C200 dung tích chỉ 1,5L. Thú vị là công suất tối đa của 2 xe lại bằng nhau, còn mô men xoắn cực đại của E200 cao hơn C200.
Hộp số trang bị trên 2 mẫu xe đều là tự động 9 cấp 9G – Tronic giúp cả C200 và E200 đều chuyển số mượt mà, êm ái.
Giá bán
Giá công bố | Giá xe Mercedes Benz C200 | Giá xe Mercedes Benz E200 |
1.499.000.000 VNĐ | 2.099.000.000 VNĐ | |
Màu sắc | Đỏ, Trắng, Xanh, Đen | Trắng, Đen, Bạc, Nâu, Xanh, Bạc, Đỏ |
Nhìn chung, Mercedes – Benz C200 lẫn E200 đều có những ưu điểm và hạn chế riêng. C200 phù hợp với túi tiền của đại đa số khách hàng Việt có đủ khả năng tậu những chiếc sedan hạng D tầm trung nhưng lại mong muốn được chạm tay vào một chiếc xe Đức đẳng cấp thế giới.
Trong khi đó, E200 lại mang vẻ tinh tế và hiện đại của dòng xe cao cấp với tiện nghi cùng không gian đẳng cấp, phù hợp với những gia đình thượng lưu.
Tham khảo: