Mua Peugeot Traveller hay Ford Transit độ Limousine đang là câu hỏi được rất nhiều khách hàng đặt ra trong những ngày gần đây. Với nguồn ngân sách khoảng 1.2 tỷ, khách hàng có thể mua đứt Transit Limousine.
Không thể phủ nhận tân binh mới của Thaco mang lại sức hấp dẫn rất lớn. Tuy nhiên nếu chọn Traveller người dùng phải bỏ thêm số tiền chênh lệch khá lớn. Hãy cùng nhau phân tích hai đối thủ xem ai là cái tên xứng đáng được lựa chọn.
Giá bán
Giá công bố | Giá xe Peugeot Traveller 7 chỗ | Giá xe Ford Transit Limousine 9 chỗ |
Luxury:1.699.000.000 đồng | S1 : 1.195.000.000 đồng | |
Màu sắc | Đỏ, Xanh, Đen, Xám | Trắng, Ghi vàng, Bạc, Đỏ, Ghi ánh thép, Đen |
Xét về giá bán, Ford Transit Limousine S1 có lợi thế hơn hẳn nhờ có mức giá rẻ hơn 504 triệu đồng. Đây là con số không hề nhỏ và rất đáng cân nhắc.
Ngoại thất
Thông số kỹ thuật | Peugeot Traveller | Ford Transit Limousine |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 5315 x 1935 x 1915 | 5780 x 2000 x 2360 |
Hệ thống đèn trước | Xenon tự động, tính năng rửa đèn | Bóng thường |
Đèn LED chạy ban ngày | Có | Không |
Đèn sương mù | Có | |
Kích thước mâm | 17 inch | 16 inch |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Chống chói, gập điện, sấy kính | Điều khiển điện |
Cửa hông trượt điện 2 bên tích hợp cảm biến chân | Có | Không |
Vốn thuộc phân khúc xe 16 chỗ do đó Transit Limousine có thân hình to lớn hơn là việc không cần bàn cãi. Cụ thể mẫu xe Mỹ có kích thước tổng thể 5780 x 2000 x 2360 mm.
Dù vậy, Traveller cũng không quá “lép vế” khi được đánh giá là chiếc MPV lớn nhất phân khúc với kích thước 5315 x 1935 x 1915 mm.
Nhìn từ trực diện, phần đầu xe của Transit Limousine toát lên vẻ hầm hố và bề thế. Cụm đèn trước có tiết diện rất lớn hình cánh buồm vừa mang tầm phát sáng tốt vừa giúp đầu xe trông khá “ngầu”.
Traveller có ngôn ngữ thiết kế đối lập với đối thủ khi hướng đến sự gợi cảm và quyến rũ. “Cặp mắt” dạng móng vuốt đại bàng sắc sảo lập tức thu hút mọi ánh nhìn sang quanh. Cản trước của xe có kiểu dáng hình đôi cánh giúp phần đầu xe trông mở rộng ra thêm.
Hiệu năng chiếu sáng của Traveller lấn lướt đối thủ khi sử dụng công nghệ Xenon tự động và tính năng rửa đèn. Trong khi đó Transit Limousine chỉ sử dụng bóng thường.
Bên cạnh đó Traveller trông nổi bật hơn khi lăn bánh nhờ có đèn LED ban ngày dạng chữ “L” sắc sảo. Khi di chuyển vào vùng có thời tiết xấu, cả hai xe đều đem lại tầm quan sát thuận lợi bởi 2 cụm đèn sương mù cân xứng hai bên.
Là phiên bản cao cấp của Transit, do đó hông xe Transit Limousine được dán thêm bộ tem với thiết kế độc quyền. Kết hợp cùng là bộ bodykit thể thao mang thương hiệu Limousine.
Thân xe Peugeot Traveller đem lại cái nhìn sang trọng hơn với lớp sơn bóng bẩy kết hợp cùng cửa kính tối màu quyền lực. Traveller sở hữu bộ vành 17 inch 5 chấu kép ấn tượng hơn hẳn bộ mâm đúc 16 inch khá nhỏ của Transit Limousine.
Có giá thành cao hơn tạo điều kiện cho Traveller có nhiều công nghệ hiện đại. Gương chiếu hậu của xe có khả năng gập điện, chống chói và sấy kính. Không những vậy, cửa hông Traveller còn có thể mở bằng cảm biến chân độc đáo.
Đèn hậu của hai đối thủ khá tương đồng nhau với dạng hình trụ đứng toát lên vẻ cứng cáp. Transit Limousine cho phép người dùng chất hàng hoá lên xe rất dễ dàng và nhanh chóng hơn nhờ cửa hậu mở sang hai bên.
Nội thất
Thông số kỹ thuật | Peugeot Traveller | Ford Transit Limousine |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3275 | 3750 |
Cửa sổ trời | Có | Không |
Sàn gỗ | Có | |
Vô lăng 3 chấu bọc da | Lẫy chuyển số | Không |
Chất liệu ghế | Da cao cấp | |
Hàng ghế trước | Chỉnh điện, massage, sưởi | Ghế lái điều chỉnh 6 hướng có tựa tay |
Hàng ghế thứ 2 | Ghế trượt, gập, tháo rời, có tựa tay, bàn làm việc | Chỉnh cơ, gác tay, gối đầu, bệ nâng chân ốp da |
Hàng ghế thứ 3 | Ghế trượt, gập, tháo rời | |
Hàng ghế thứ 4 | – | Chỉnh cơ |
Cả hai xe đều được trang bị sàn gỗ giúp khoang cabin bật lên vẻ đẳng cấp. Dù vậy, sàn gỗ của xe thương mại Ford Transit Limousine vẫn được đánh giá cao hơn bởi khả năng cách âm và tiêu âm 4 lớp theo tiêu chuẩn của Autokingdom.
Cả hai đối thủ đều đang là mẫu xe có khoang cabin rộng rãi bậc nhất phân khúc của mình. Cụ thể Transit Limousine có chiều dài cơ sở đạt 3750 mm trong khi đối thủ Pháp là 3275.
Tuy nhiên khi đặt lên bàn cân Traveller là mẫu xe “nặng ký” hơn nhờ có chỗ để chân thoải mái hơn so với Transit Limousine. Không những vậy, trần xe Traveller còn được tích hợp cửa sổ trời giúp không gian bên trong vô cùng thoáng đãng.
Phong cách thiết kế táp lô của hai đối thủ trái ngược nhau hoàn toàn. Trong khi Traveller hướng đến sự hiện đại với cách bày trí khoa học thì Transit Limousine thiên về sự hoài cổ, lịch sự qua bộ ốp gỗ tinh tế.
Vô lăng của Ford Transit Limousine độc đáo hơn với thiết kế 4 chấu trong khi Traveller sử dụng tay lái 3 chấu bọc da cao cấp. Bên cạnh đó, vô lăng của Traveller còn được tích hợp nhiều nút bấm tiện lợi giúp tài xế thao tác nhanh chóng.
Hàng ghế trước của Traveller chỉ có 2 ghế do đó chỗ ngồi sẽ rất thoải mái thay vì 3 ghế như đối thủ. Các tính năng ở hàng ghế trước của Traveller cũng xịn hơn gồm khả năng chỉnh điện, massage, sưởi ấm.
Bù lại hàng ghế 2 và 3 của Transit Limousine được trang bị 4 ghế VIP cao cấp. Đi kèm là các tính năng như: chỉnh cơ, gác tay, gối đầu, bệ nâng chân ốp da giúp hành khách có thể ngủ ngon trên xe.
Bên cạnh đó, khoang hành khách phía sau của Transit Limousine còn được tích hợp rèm cửa nhập khẩu từ Mỹ. Qua đó giúp khoang gian bên trong luôn mát mẻ và riêng tư. Hai vách xe cũng được ốp da tạo cái nhìn đắt tiền.
Transit Limousine có thêm hàng ghế thứ 4 với 3 ghế ngồi có thể vận chuyển nhiều hành khách hơn. Bên cạnh đó, hàng ghế này cũng có thể chỉnh cơ giúp những vị khách ngồi ở vị trí này không cảm thấy khó chịu.
Tiện nghi
Thông số kỹ thuật | Peugeot Traveller | Ford Transit Limousine |
Điều hòa | Tự động | Hai dàn lạnh, quạt thông gió lưng hành khách cho 7 ghế sau |
Màn hình cảm ứng | 7 inch | Có |
4 nguồn sạc 12V và nguồn sạc 220V, kết nối Apple Carplay, Android Auto, chức năng Peugeot Mirror Screen | Có | Không |
AM/FM, cổng USB/SD, DVD, màn hình LCD 17 inch cho hàng ghế sau, kết nối wifi, ổ cấp điện đa năng dàn âm thanh 2 loa Alpine | Không | Có |
Mặc dù Traveller có khả năng điều hoà tự động khá hiện đại. Tuy nhiên Transit Limousine chăm sóc những vị khách của mình chu đáo hơn với hệ thống hai dàn lạnh và quạt thông gió lưng hành khách cho 7 ghế sau. Qua đó, hạn chế tình trạng vương mồ hôi.
Peugeot Mirror Screen là tính năng giải trí đáng chú ý nhất trên Traveller. Công nghệ này cho phép kết nối Smartphone để truy cập vào các chức năng chính trên điện thoại. Qua đó người dùng có thể thoả thích thư giãn.
Bên cạnh đó, mẫu xe Pháp còn có: 4 nguồn sạc 12V và nguồn sạc 220V, kết nối Apple Carplay và Android Auto.
Xe 16 chỗ Ford Transit độ Limousine cũng không để mình yếu thế với điểm nhấn là màn hình LCD 17 inch cho hàng ghế sau. Ngoài ra, xe còn sở hữu đài AM/FM, kết nối USB, wifi, thẻ nhớ SD, đầu DVD, ổ cấp điện đa năng dàn âm thanh 2 loa Alpine tạo ra không gian sống động.
Vận hành
Thông số kỹ thuật | Peugeot Traveller | Ford Transit Limousine |
Động cơ | Diesel 2.0L 4 kì, 4 xy lanh thẳng hàng, tăng áp | Turbo Diesel 2.4L, TDCi, trục cam kép có làm mát khí nạp |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Sàn 6 cấp |
Công suất cực đại (mã lực) | 150 | 138 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 370 | 375 |
Treo trước | MacPherson | Độc lập dùng lò xo xoắn và ống giảm chấn thủy lực |
Treo sau | Độc lập với lò xo trụ | Phụ thuộc dùng nhíp lá với ống giảm chấn thủy lực |
Phanh trước/sau | Đĩa | |
Trợ lực lái | Thuỷ lực | |
Gầm xe (mm) | 170 | 165 |
Cỡ lốp | 215/60R17 | 215/75R16 |
Peugeot Traveller mang trong mình nguồn sức mạnh dồi dào nhờ sử dụng khối động cơ Diesel 2.0L 4 kì, 4 xy lanh thẳng hàng, tăng áp. Cỗ máy này có thể sản sinh công suất 150 mã lực.
Ford Transit Limousine S1 tỏ ra hụt hơi khi động cơ Turbo Diesel 2.4L, TDCi chỉ tạo ra 138 mã lực. Dù chỉ chở 7 hành khách nhưng sức kéo của Traveller thực sự ấn tượng với mô men xoắn 370 Nm, ít hơn chỉ 5 Nm so với mẫu xe 16 chỗ.
Không những vậy, Traveller còn đem lại cảm giác lái vượt trội khi sử dụng hộp số tự động 6 cấp. Qua đó quá trình sang số sẽ mượt mà hơn loại số sàn 6 cấp của đối thủ Mỹ giúp việc điều khiển rất dễ dàng.
Khả năng leo lề của Traveller cũng được đánh giá cao hơn nhờ lợi thế gầm cao 170 mm “nhỉnh” hơn con số 165 mm của đối thủ. Bù lại Transit Limousine sở hữu bộ lốp dày hơn với thông số 215/75R16 giúp cải thiện khả năng giảm xóc.
An toàn
Peugeot Traveller | Ford Transit Limousine | |
Túi khí | 6 | 1 |
Chống bó cứng phanh, camera lùi | Có | |
Phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử, cảnh báo điểm mù, cảm biến trước sau | Có | Không |
Chống trượt, kiểm soát chế độ lái, khóa trẻ em chỉnh điện, cảnh báo chệch làn đường, cảnh báo áp suất lốp | Có | Không |
Bàn về hệ thống an toàn, Peugeot Traveller giành lợi thế tuyệt đối khi sở hữu hàng loạt các tính năng hiện đại. Đáng kể nhất là Traveller có đến 6 túi khí trong khi Transit Limousine chỉ có 1 túi khí.
Bên cạnh đó Traveller còn hàng tá tính năng như: phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử, cảnh báo điểm mù, cảm biến trước sau, chống trượt, kiểm soát chế độ lái, khóa trẻ em chỉnh điện, cảnh báo chệch làn đường, cảnh báo áp suất lốp.
Cả hai xe chỉ có hai tính năng là chống bó cứng phanh, camera lùi là tương đồng nhau về mặt an toàn.
Kết luận
Nhìn chung, với tầm giá 1.2 tỷ đồng, Ford Transit Limousine vẫn là một sự lựa chọn rất lý tưởng. Mẫu xe Mỹ có mức tiện nghi rất cao đảm bảo những cầu khắt khe từ người dùng khó tính.
Nếu ngân sách rộng rãi thì đương nhiên khách hàng có thể bỏ thêm 504 triệu đồng để trải nghiệm những công nghệ hiện đại trên Peugeot Traveller. Dù vậy, Ford Transit Limousine vẫn đáng được cân nhắc bởi giúp chủ nhân tiết kiệm nhiều chi phí.
Liên hệ quảng cáo, tư vấn: 0774 798 798
>> Tham khảo: Đánh giá xe Hyundai Custin 2024, MPV 7 chỗ cỡ lớn Mới