Trong 2 năm trở lại đây, Honda CR-V luôn là mẫu crossover “ăn khách” nhất tại thị trường Việt Nam nhờ hội tụ nhiều yếu tố nổi trội. Hiện tại, CR-V đang được Honda Việt Nam phân phối 3 phiên bản gồm E, G và L.
So với phiên bản L, CR-V 1.5E có giá rẻ hơn đến 110 triệu đồng. Có thể thấy được mức chênh lệch khá lớn giữa các phiên bản. Hãy cùng Mua Xe Giá Tốt tìm hiểu xem các phiên bản Honda CR-V khác nhau những gì?
Giá bán
Bảng giá xe Honda CRV mới nhất, ĐVT: Triệu đồng | |||
Phiên bản | CR-V 1.5E | CRV 1.5G | CR-V 1.5L |
Giá công bố | 983 | 1.023 | 1.093 |
Giá xe lăn bánh, ĐVT: Triệu đồng | |||
TP.HCM | 1.103 | 1.147 | 1.224 |
Hà Nội | 1.123 | 1.168 | 1.246 |
Tỉnh/thành khác | 1.084 | 1.128 | 1.205 |
Honda CR-V giá lăn bánh tham khảo chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi. Vui lòng liên hệ hệ thống đại lý chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết.
Cập nhật: All New 2024 Honda CR-V giá lăn bánh khuyến mãi mới nhất
Về trang bị ngoại thất
Trang bị | CR-V E | CR-V G | CR-V L | |
Đèn chiếu xa/gần | Halogen | LED | ||
Đèn chiếu sáng tự động bật/tắt theo cảm biến | Không | Có | ||
Đèn chiếu sáng tự động điều chỉnh góc chiếu khi đánh lái | ||||
Đèn sương mù | Halogen | LED | ||
Đèn ban ngày, đèn phanh, đèn báo rẽ phía sau | LED | |||
Gương chiếu hậu | Gập-chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ | |||
Ống xả | Kép, mạ crom |
Về kích thước, cả 3 phiên bản của CR-V đều tương đồng nhau với kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4584 x 1855 x 1679 mm. Chiều dài cơ sở đạt 2660 mm và khoảng sáng gầm xe là 198 mm.