Được mệnh danh là xe Vios phiên bản Hatchback, Toyota Yaris có được những đường nét thiết kế sống động cùng độ bền bỉ không kém gì “vua doanh số” tại Việt Nam.
Ở một diễn biến khác, Suzuki Swift mới ra mắt với rất nhiều nâng cấp đáng giá. Tuy chưa thật sự ghi được dấu ấn sâu sắc ở thị trường Việt nhưng các dòng sản phẩm của Suzuki đều có được vị thế vững chắc tại thị trường Châu Âu.
Kích thước tổng thể
Thông số kỹ thuật | Suzuki Swift | Toyota Yaris |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 3840 x 1735 x 1495 | 4145 x 1730 x 1500 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2450 | 2550 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 120 | 135 |
Cỡ lốp | 175/65R15 và 185/55R16 | 195/50 R16 |
Kích thước mâm xe (inch) | 15 và 16 | 16 |
Hệ thống treo trước | MacPherson và lò xo cuộn | Macpherson |
Hệ thống treo sau | Lò xo xoắn và lò xo cuộn | Thanh xoắn |
Hệ thống phanh trước | Đĩa thông gió | |
Hệ thống phanh sau | Đĩa/tang trống | Đĩa đặc |
Trọng lượng không tải (kg) | 1365/1380 | 1120 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 870 / 900 – / 925 – / 945 | 1550 |
Chỗ ngồi | 5 |
Suzuki Swift ghi điểm trong lòng khách hàng nhờ thiết kế nhỏ nhắn giúp chiếc xe dễ dàng luồn lách ở những khung giờ cao điểm. Xe có kích thước tổng thể là 3840 x 1735 x 1495 mm, nhỏ hơn Yaris với thông số 4145 x 1730 x 1500 mm.
Cùng là những mẫu xe có đến 5 chỗ ngồi nhưng khoảng không gian bên trong của Yaris được đánh giá cao hơn về độ rộng rãi và thoáng đãng nhờ chiều dài cơ sở đạt 2550 mm còn Swift là 2450 mm. Ngoài ra, Yaris còn ghi điểm nhờ gầm cao đến 135 mm cho khả năng leo lề khá tốt trong khi Swift chỉ vỏn vẹn 120 mm.
Với Swift, khách hàng có thể lựa chọn 2 loại mâm có kích thước là 15 – 16 inch tùy ý tương ứng với bộ lốp có thông số là 175/65R15 và 185/55R16. Toyota Yaris chỉ có duy nhất bộ mâm 16 inch đi kèm lốp là 195/50 R16.
Hai xe cùng có hệ thống phanh trước dạng đĩa thông gió giúp xử lý nhanh các tình huống thắng gấp, điểm khác biệt nhất là phanh sau, nếu Swift có dạng đĩa /tang trống thì Yaris là đĩa đặc.
Ngoại thất
Thông số kỹ thuật | Suzuki Swift | Toyota Yaris |
Hệ thống đèn pha | Halogen/LED | Halogen Projector |
Đèn chạy ban ngày | LED | |
Đèn sương mù | Có | |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Gập-chỉnh điện | |
Đèn hậu | LED | |
Đèn báo phanh | Có | LED |
Tay nắm cửa | Màu đen | Mạ crom |
Về hệ thống đèn pha, cả hai đối thủ cùng được trang bị đèn Halogen, chiếc Swift còn có cả đèn LED cho cường độ chiếu sáng mạnh. Nếu đầu xe của Yaris có thiết kế “dữ dằn” với cụm đèn sắc sảo thì Swift trong hiền lành hơn hẳn cùng bóng đèn hình đa giác. Bên cạnh đó, hai xe cùng có đèn chạy ban ngày dạng LED, đèn sương mù giúp tăng tính thẩm mỹ và khả năng quan sát.
Phần hông của Suzuki Swift có thiết kế xuôi về phía sau với vòm mái phía trên được tạo hình vuông vắn, trong khi đó Yaris là dạng thuôn dài đẹp mắt. Tay nắm cửa trên chiếc Swift sáng tạo hơn với nước sơn màu đen nằm xếch lên cao còn Yaris được phủ crom bóng bẩy.
Đuôi xe của xe Toyota Yaris Hatchback và Swift có kiểu dáng hoàn toàn khác biệt, Yaris điệu đà và cầu kỳ trong những đường nét tạo hình cùng cụm đèn hậu hình lưỡi dao sắc sảo trong khi Swift có hình chữ C đơn giản hơn. Hai xe cùng được trang bị đèn báo phanh trên cao cùng cụm đèn hậu dạng LED.
Nội thất
Thông số kỹ thuật | Suzuki Swift | Toyota Yaris |
Trợ lực lái | – | Điện |
Vô lăng | 3 chấu bọc da có thể điều chỉnh độ nghiêng | 3 chấu bọc da chỉnh tay 2 hướng |
Hệ thống điều hòa nhiệt độ | Chỉnh tay/tự động có bộ lọc phấn hoa | Tự động |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 7 inch, đầu CD, MP3,WMA, USB, Bluetooth, Apple CarPlay, Android Auto, dàn âm thanh 2-6 loa | Màn hình cảm ứng 7 inch, đầu đĩa DVD, kết nối AUX, USB, Bluetooth, 6 loa |
Đàm thoại rãnh tay | Có | |
Cửa sổ chỉnh điện | Trước và sau | Có, 1 chạm chống kẹt bên phía người lái |
Khởi động bằng nút bấm | Có | |
Chìa khóa thông minh | Có | |
Chất liệu ghế | Da | |
Ghế lái | Chỉnh độ cao | Chỉnh tay 6 hướng |
Ghế hành khách | – | Chỉnh tay 4 hướng |
Ghế sau | Gập 60:40 | |
Kết nối điện thoại thông minh | – | Có |
Khóa cửa từ xe | – | Có |
Về hệ thống trợ lái, Yaris chiếm lợi thế nhờ được tích hợp hệ thống trợ lực điện trên tay lái. Cả hai cùng có tay lái 3 chấu bọc da với thiết kế khá đẹp mắt, hệ thống điều hòa tự động tùy biến thể, tuy nhiên Swift còn có tùy chọn điều hòa chỉnh tay và bộ lọc phấn hoa giúp khách hàng không bị dị ứng.
Xét về hệ thống giải trí, cả hai đều có những tính năng như: màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối USB, Bluetooth, 6 loa. Tuy nhiên, Swift chiếm lợi thế hơn với các ứng dụng hiện đại như Apple CarPlay, Android Auto.
Cả hai đều sở hữu một số tiện nghi phụ như chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm, đàm thoại rảnh tay, riêng Yaris còn có một vài tính năng đáng chú ý khác như kết nối điện thoại thông minh, khóa cửa từ xa.
Tuy ghế của hai xe đều được bọc da, hàng ghế sau gập 60:40 nhưng Yaris có thể điều chỉnh đến 6 hướng trên ghế lái, 4 hướng ở ghế hành khách còn xe Suzuki Swift Hatchback chỉ có thể điều chỉnh độ cao.
An toàn
Suzuki Swift | Toyota Yaris | |
Kiểm soát hành trình Cruise control | Có | – |
Camera lùi | Có | – |
Cảnh báo thắt dây an toàn cho người lái và hành khách | Có | – |
Chống bó cứng phanh ABS | Có | |
Phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | |
Cảm biến hỗ trợ phanh | Có | |
Cân bằng điện tử ESP | Có | |
6 túi khí | Có | |
Dây đai an toàn 3 điểm | Có | |
Ghế trẻ em ISOFIX. | Có | – |
Cảnh báo lệch làn đường | Có | |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | – | Có |
Kiểm soát lực kéo | – | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | – | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | – | Có |
Khung xe GOA | – | Có |
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ | – | Có |
Cột lái tự đổ | – | Có |
Bàn đạp phanh tự đổ | – | Có |
Hai đối thủ đến từ Nhật Bản cùng được trang bị các tính năng an toàn bao gồm: hệ thống chống bó cứng phanh, 6 túi khí, phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử và dây đai an toàn 3 điểm.
Bên cạnh đó, Yaris còn có một vài hệ thống đáng chú ý như: hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, khung xe GOA, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ, cột lái tự đổ, bàn đạp phanh tự đổ.
Khá thua kém đối thủ về mặt an toàn khi Swift chỉ được trang bị: kiểm soát hành trình, camera lùi, cảm biến hỗ trợ phanh, ghế trẻ em ISOFIX, cảnh báo lệch làn đường
Động cơ
Suzuki Swift | Toyota Yaris | |
Động cơ | K12C VVT 1.2L và K10C DITC 1.0L | 2NR-FE |
Hộp số | Số tay 5 cấp, số tự động vô cấp CVT, số tự động 6 cấp | Tự động vô cấp CVT |
Hệ dẫn động | – | Cầu trước |
Dung tích xy lanh | 1.2L và 1.0L | 1.5L |
Công suất cực đại (mã lực) | 88-110 | 107 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 120-160 | 140 |
Suzuki Swift thế hệ mới có hai lựa chọn về khối động cơ là K12C VVT 1.2L và K10C DITC 1.0L cho công suất tối đa 88-110 mã lực, mô men xoắn cực đại 88-110 Nm đi kèm 3 lựa chọn về hộp số là số tay 5 cấp, số tự động vô cấp CVT, số tự động 6 cấp giúp người dùng chủ động hơn trong việc lựa chọn biến thể phù hợp.
Toyota Yaris chỉ có một biến thể duy nhất, xe có trái tim là khối động cơ 2NR-FE 1.5L cho công suất tối đa 107 mã lực, mô men xoắn cực đại 140 Nm kết hợp cùng hộp số tự động vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước giúp chiếc xe được kéo đi một cách mạnh mẽ và mượt mà.
Giá bán
Giá công bố | Giá xe Suzuki Swift | Giá xe Toyota Yaris |
|
| |
Màu sắc | Đỏ, Xanh, Trắng, Bạc, Đen, Xám | Xám, Đen, Cam, Đỏ, Bạc, Trắng, Vàng |
Liên hệ báo giá : 0774.798.798
Xem chi tiết: