Honda Jazz đang là cái tên khá hot ở thị trường Việt Nam khi liên tục lọt vào danh sách những chiếc xe bán chạy nhất tháng. Sở hữu ngoại hình nhỏ nhắn cùng xuất xứ từ đất nước Nhật Bản với những công nghệ hiện đại, liệu hai đối thủ Suzuki Swift mới và Honda Jazz, đâu sẽ là lựa chọn tối ưu cho khách hàng Việt Nam.
Kích thước tổng thể
Thông số kỹ thuật | Suzuki Swift | Honda Jazz |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 3840 x 1735 x 1495 | 3989 x 1694 x 1524 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2450 | 2530 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 120 | 137 |
Cỡ lốp | 175/65R15 và 185/55R16 | |
Kích thước mâm xe (inch) | 15 và 16 | |
Hệ thống treo trước | MacPherson và lò xo cuộn | Độc lập Macpherson |
Hệ thống treo sau | Lò xo xoắn và lò xo cuộn | Giằng xoắn |
Hệ thống phanh trước | Đĩa thông gió | Đĩa |
Hệ thống phanh sau | Đĩa/tang trống | Tang trống |
Trọng lượng không tải (kg) | 1365/1380 | 1062-1076-1090 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 870 / 900 – / 925 – / 945 | 1490 |
Chỗ ngồi | 05 |
Xe oto Suzuki Swift thế hệ mới được thiết kế nhỏ nhắn và gọn gàng khi có bộ khung gầm với kích thước 3840 x 1735 x 1495 mm, nhỏ hơn Honda Jazz là 3989 x 1694 x 1524 mm và 4034 x 1694 x 1524 mm. Nhờ lợi thế này, Swift ghi điểm trong lòng khách hàng nhờ khả năng luồn lách nhanh chóng trong giờ cao điểm.
Dù cùng là những mẫu xe 5 chỗ ngồi nhưng xe oto Honda Jazz cho thấy độ rộng rãi và thoải mái trong khoang cabin khi có chiều dài cơ sở đạt 2530 mm, lớn hơn Swift chỉ 2450 mm.
Khá trùng hợp khi cả hai đối thủ của Nhật Bản đều được trang bị bộ mâm có kích thước 15-16 inch tùy chọn đi kèm bộ lốp với thông số 175/65R15 và 185/55R16. Tuy nhiên, Jazz cho thấy khả năng leo lề cực ổn khi có gầm cao 137 mm trong khi Swift chỉ dừng ở mức 120 mm.
Hai xe cùng có hệ thống phanh sau dạng tang trống nhưng chiếc Swift hiện đại hơn với phanh trước loại đĩa thông gió. Ngoài ra, trên một biến thể khác của Swift còn có phanh dạng đĩa.
Ngoại thất
Thông số kỹ thuật | Suzuki Swift | Honda Jazz |
Hệ thống đèn pha | Halogen/LED | |
Đèn chạy ban ngày | LED | |
Đèn sương mù | Có | Halogen |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Gập-chỉnh điện | Gập điện |
Đèn hậu | LED | |
Đèn báo phanh | Có | LED |
Tay nắm cửa | Màu đen | Cùng màu thân xe |
Có lẽ xe Suzuki Swift là chiếc xe có thiết kế “hiền lành” nhất so với các đối thủ cùng phân khúc. Nếu Jazz chọn cho mình vẻ ngoài sắc sảo và kiêu hãnh thì Swift vẫn giữ nét thiết kế đơn giản và nhẹ nhàng.
Phần đầu xe của Swift và Jazz đều có cụm đèn trước dạng Halogen/LED cùng đèn chạy ban ngày được thiết kế rất đẹp mắt. Chiếc Honda Jazz khá nổi bật với bộ lưới tản nhiệt cỡ nhỏ với logo hình chữ H phía trước khá tinh tế còn Swift có mặt ca-lăng màu đen nổi bật.
Ở phần thân xe, Jazz toát lên nét thể thao với những đường gân dập nổi in sâu trong khi Swift chỉ là các đường gợn nhẹ nhàng. Tuy nhiên, gương chiếu hậu của Swift hiện đại hơn khi có khả năng gập-chỉnh điện, còn Jazz chỉ có thể gập điện.
Tay nắm của của Swift được đánh giá cao hơn về tính thẩm mỹ và độ sáng tạo khi được sơn màu đen và nằm xếch lên cao, Jazz khá đơn giản khi có tay nắm cửa cùng màu thân xe tạo cảm giác liền khối.
Trông từ phía sau, Jazz toát lên nét nam tính và thể thao nhờ những đường nét góc cạnh còn Swift hài hòa với kiểu dáng đơn giản. Cả hai đều được trang bị đèn hậu dạng LED đẹp mắt nhưng Jazz cá tính hơn với hình cây búa ngược còn Swift là hình chữ C nhỏ nhắn.
Nội thất
Thông số kỹ thuật | Suzuki Swift | Honda Jazz |
Trợ lực lái | – | Điện-thích ứng nhanh với chuyển động |
Vô lăng | 3 chấu bọc da có thể điều chỉnh độ nghiêng | 3 chấu bọc da điều chỉnh 4 hướng |
Hệ thống điều hòa nhiệt độ | chỉnh tay/tự động | |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 7 inch, đầu CD, MP3,WMA, USB, Bluetooth, Apple CarPlay, Android Auto, dàn âm thanh 2-6 loa | Màn hình cảm ứng 7 inch,kết nối USB, Bluetooth, AM/FM, 4-6 loa, nguồn sạc, HDMI |
Đàm thoại rảnh tay | Có | |
Cửa sổ chỉnh điện | Trước và sau | Tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt |
Khởi động bằng nút bấm | Có | |
Chìa khóa thông minh | Có | |
Chất liệu ghế | Da | Nỉ |
Ghế lái | Chỉnh độ cao | Ghế Magic Seat gập 4 chế độ |
Ghế sau | Gập 60:40 | Ghế Magic Seat gập 4 chế độ |
Quay số nhanh bằng giọng nói | – | Có |
Đèn cốp | – | Có |
Khóa cửa tự động | – | Có |
Vô lăng của hai đối thủ đều là loại 3 chấu bọc da tích hợp nhiều nút bấm, tuy nhiên Jazz ghi điểm nhờ được tích hợp hệ thống trợ lực điện cùng khả năng điều chỉnh 4 hướng trên vô lăng.
Hệ thống thông tin giải trí của hai xe cùng có: màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối USB, Bluetooth. Swift nổi trội hơn với các ứng dụng hiện đại như: Apple CarPlay, Android Auto, MP3, WMA.
Ngoài ra cả hai còn có các tiện ích khác như điều hòa chỉnh tay/tự động tùy chọn, đàm thoại rãnh tay, chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm.
Hệ thống ghế ngồi của hai xe khá khác biệt nhau về chất liệu và tiện nghi. Chiếc Swift cho khách hàng cảm giác thoải mái hơn khi bọc da toàn bộ ghế ngồi còn Jazz đều là nỉ, nếu Swift có ghế lái chỉnh độ cao, ghế sau gập 60:40 thì Jazz là ghế Magic Seat gập 4 chế độ.
Ngoài ra, xe Honda Jazz còn sở hữu tiện nghi vượt trội hơn khi được trang bị tính năng quay số nhanh bằng giọng nói, đèn cốp và khóa cửa tự động.
An toàn
Suzuki Swift | Honda Jazz | |
Kiểm soát hành trình Cruise control | Có | |
Camera lùi | Có | |
Cảnh báo thắt dây an toàn cho người lái và hành khách | Có | |
Chống bó cứng phanh ABS | Có | |
Phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | |
Cảm biến hỗ trợ phanh | Có | – |
Cân bằng điện tử ESP | Có | |
6 túi khí | Có | 2-6 |
Dây đai an toàn 3 điểm | Có | – |
Ghế trẻ em ISOFIX | Có | |
Cảnh báo lệch làn đường | Có | – |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | – | Có |
Kiểm soát lực kéo | – | Có |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp | – | Có |
Hai xe cùng có những thiết bị an toàn hiện đại như: kiểm soát hành trình, camera lùi, cảnh báo thắt dây an toàn, chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử, ghế trẻ em ISOFIX, 6 túi khí.
Jazz còn sở hữu các hệ thống đảm bảo an toàn khác gồm: hổ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ phanh khẩn cấp. Swift không kém cạnh với: cảm biến hỗ trợ phanh, dây đai an toàn 3 điểm, cảnh báo lệch làn đường.
Động cơ
Suzuki Swift | Honda Jazz | |
Động cơ | K12C VVT 1.2L và K10C DITC 1.0L | SOHC i-VTEC |
Hộp số | Số tay 5 cấp, số tự động vô cấp CVT, số tự động 6 cấp | Vô cấp CVT |
Hệ dẫn động | – | – |
Dung tích xy lanh | 1.2L và 1.0L | 1.5L |
Công suất cực đại (mã lực) | 88-110 | 118 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 120-160 | 145 |
Suzuki Swift thế hệ mới có 2 lựa chọn về khồi động cơ gồm K12C VVT 1.2L và K10C DITC 1.0L sản sinh công suất tối đa 88-110 mã lực, mô men xoắn cực đại 120-160 Nm đi kèm 3 tùy chọn về hộp số là: số tay 5 cấp, số tự động vô cấp CVT, số tự động 6 cấp giúp khách hàng dễ dàng tìm được phiên bản phù hợp với bản thân.
Honda Jazz bỏ xa đối thủ về mặt hiệu năng khi được trang bị động cơ SOHC i-VTEC 1.5L cho công suất tối đa 118 mã lực, mô men xoắn cực đại 145 Nm cùng hộp số tự động vô cấp CVT giúp người lái tận hưởng cảm giác êm ái và vào số cực nhanh.
Giá bán
Giá công bố | Giá xe Suzuki Swift | Giá xe Honda Jazz |
SWIFT GLX: 549.000.000 đồng SWIFT GL: 499.000.000 đồng | Honda Jazz 1.5V: 544.000.000 đồng Honda Jazz 1.5VX: 594.000.000 đồng Honda Jazz 1.5RS: 624.000.000 đồng | |
Màu sắc | Đỏ, Xanh, Trắng, Bạc, Đen, Xám | Trắng Ngà, Bạc, Xám, Cam, Đỏ, Đen |
Giá bán của những chiếc Swift có phần cạnh tranh hơn so với giá Honda Jazz, tạo nên sức hút đáng kể cho các khách hàng có mức ngân sách hạn chế.
Tham khảo: