Mới đây, Suzuki Việt Nam đã chính thức trình làng phiên bản nâng cấp giữa dòng đời (facelift) của mẫu xe hatchback Swift. Hãng xe Nhật Bản chỉ phân phối duy nhất phiên bản GLX CVT và được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan.
Tại Việt Nam, Suzuki Swift 2021 sẽ phải cạnh tranh với những đối thủ mạnh như Toyota Yaris hatchback hay Mazda2 hatchback. Hãy cùng Mua Xe Giá Tốt tìm hiểu xem phiên bản nâng cấp mới của Swift có gì đặc biệt.
Thông số kỹ thuật Suzuki Swift 2024
Tên xe | Suzuki Swift 2024 |
Số chỗ ngồi | 05 |
Kiểu xe | Hatchback |
Xuất xứ | Nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan |
Kích thước DxRxC | 3.845 x 1.735 x 1.495 mm |
Không tải/toàn tải | 920/1.365 kg |
Chiều dài cơ sở | 2.450 mm |
Động cơ | Xăng 1.2L, 4 xy lanh, 16 van |
Dung tích công tác | 1.197cc |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Dung tích bình xăng | 37 lít |
Công suất cực đại | 83 mã lực tại 6.000 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 113 Nm tại 4.200 vòng/phút |
Hộp số | Vô cấp CVT |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Treo trước/sau | MacPherson với lò xo cuộn/Thanh xoắn với lò xo cuộn |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/đĩa |
Trợ lực lái | Điện |
Cỡ mâm | 16 inch |
Khoảng sáng gầm xe | 120 mm |
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị | 6.58L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị | 4.4L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp | 5.19L/100km |
Suzuki Swift giá bao nhiêu?
BẢNG GIÁ XE SUZUKI SWIFT 2024 MỚI NHẤT (VNĐ) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TPHCM | Các tỉnh | ||
Suzuki Swift | 559,900,000 | 649,468,700 | 638,000,000 | 619,270,700 |
Ghi chú: Suzuki Swift giá lăn bánh tham khảo chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi. Vui lòng liên hệ đại lý Suzuki gần nhất để biết thêm thông tin chi tiết.
Suzuki Swift có 5 tuỳ chọn màu sơn ngoại thất gồm: Xanh, Trắng, Bạc, Đỏ, Xám.
Mua xe Suzuki Swift trả góp tới 80% giá trị xe, thời gian vay lên tới 7 năm. Thủ tục nhanh chóng đơn giản.
Ngoại thất xe Suzuki Swift 2024 – Cá tính, trẻ trung
Phiên bản nâng cấp giữa dòng đời của Suzuki Swift 2024 có rất ít sự thay đổi ở phần ngoại thất so với bản tiền nhiệm. Xe có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 3.845 x 1.735 x 1.495 mm.
So với Toyota Yaris, Suzuki Swift Facelift 2024 ngắn hơn 295 mm, bán kính vòng quay tối thiểu chỉ đạt 4,8 m. Với lợi thế nhỏ gọn, Suzuki Swift rất dễ dàng luồn lách trong đô thị, rất thích hợp với những chị em phụ nữ.
Đầu xe
Thay đổi dễ thấy nhất ở phần đầu xe là bộ lưới tản nhiệt đa giác được bổ sung thanh crom mỏng nằm ngang. Cấu trúc tổ ong đã được thay thế bởi dạng lưới gồm các hoạ tiết hình thoi mới sơn đen bóng. Trong khi đó, cụm đèn trước LED, dải đèn LED ban ngày và đèn sương mù vẫn giữ nguyên thiết kế cũ.
Thân xe
Di chuyển sang phần hông, thay đổi duy nhất là bộ vành mới có thiết thanh mảnh hơn trước và duy trì kích thước 16 inch. Đi kèm là bộ lốp dày có thông số 185/55R16 giúp tăng cường sự êm ái.
Phần mái vẫn giữ nguyên kiể dáng dốc về sau giúp tổng thể chiếc xe trông rất cá tính, năng động. Đây cũng chính là chi tiết ghi điểm cao trong mắt các chị em phụ nữ. Cặp gương chiếu hậu có thiết kế nhỏ gọn kèm tính năng gập-chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ.
Đuôi xe
Khác với đầu và hông xe, kiểu dạng phần đuôi của Swift 2024 không có gì thay đổi so với bản tiền nhiệm. Nhờ cách thiết kế góc cạnh, mở rộng 2 bên tạo cảm giác đuôi xe trông rất rộng. Khá đáng tiếc khi ăng ten dạng cột trông khá lạc hậu vẫn chưa được thay thế.
Nội thất xe Suzuki Swift 2024 – Ít thay đổi
Ngoại trừ được nâng cấp công nghệ, thiết kế không gian nội thất của Suzuki Swift 2024 không có gì khác biệt so với trước.
Khoang lái