Các mẫu xe SUV/Crossover đang ngày càng được ưa chuộng tại Việt Nam, bằng chứng là doanh số bán ra của các hãng đa phần đều có những bước tăng trưởng hết sức ấn tượng. Trong khá nhiều mẫu SUV đang được bán ra ở nước ta hiện nay thì Ford Everest Bi-Turbo và Ford Explorer nổi lên như những cái tên dành được rất nhiều sự chú ý của đông đảo khách hàng.
Tuy cùng thương hiệu nhưng 2 mẫu xe này có những ưu, nhược điểm rất khác nhau. Sau đây chúng ta hãy cùng nhau đánh giá chi tiết để trả lời câu hỏi nên chọn mua Ford Everest Bi-Turbo hay Ford Explorer ?
Giá bán
Giá công bố | Giá xe Ford Everest (Bi-Turbo) | Giá xe Ford Explorer |
Giá niêm yết: 1399.000.000 đồng | Giá niêm yết: 2180.000.000 đồng | |
Màu sắc | 8 lựa chọn màu sơn ngoại thất bao gồm: Đỏ, Đỏ đun, Ghi vàng, Xanh Thiên thanh và Bạc. | 4 lựa chọn màu sơn ngoại thất bao gồm: đỏ, trắng, đen và ghi |
Giá trên chỉ là giá bán niêm yết chưa bao gồm giảm giá và các chi phí lăn bánh.
Cập nhật:
> Xe Ford Everest 2024 All New giá bán & thông số mới
> Xe Ford Explorer 2024 All New giá bán & thông số mới
LIÊN HỆ TƯ VẤN & NHẬN BÁO GIÁ FORD TOÀN QUỐC |
Quý khách Click vào số điện thoại sẽ tạo cuộc gọi trên di động.
Tại thị trường Hoa Kỳ 2 mẫu xe Ford Everest Bi-Turbo và Ford Explorer có mức giá cơ bản khá tương đồng nhau. Tuy nhiên, khi đặt chân tới Việt Nam do chính sách thuế đã khiến Explorer có giá 2,18 tỷ đồng và Everest Bi-turbo có giá 1,4 tỷ. Khoảng cách là khá lớn và ảnh hưởng không nhỏ tới quyết định của khách hàng.
Ngoài ra Everest cũng sở hữu bảng màu ngoại thất đa dạng hơn, giúp khách hàng có nhiều sự lựa chọn phù hợp với cá tính và mục đích sử dụng xe.
Kích thước tổng thể
Ford Everest Bi-Turbo | Ford Explorer | |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.892 x 1.680 x 1.837 | 5037 x 2005 x 1813 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2850 | 2866 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 210 | 198 |
Cỡ lốp | 265/50R20 | 255/50R20 |
Kích thước mâm xe | 20 inch | 20 inch |
Hệ thống treo trước | Độc lập, cánh đòn tay kép, lò xo xoắn hình trụ lớn và thanh chống lắc | MacPherson với thanh cân bằng và ống giảm chấn |
Hệ thống treo sau | Lò xo trụ độc lập, ống giảm chấn lớn và thanh ổn định liên kết kiểu Watts Linkage | Hệ thống treo đa liên kết với thanh cân bằng và ống giảm chấn |
Hệ thống phanh trước | Đĩa | Đĩa |
Hệ thống phanh sau | Đĩa | Đĩa |
Trọng lượng không tải (kg) | – | – |
Trọng lượng toàn tải (kg) | – | – |
Chỗ ngồi | 7 chỗ | 7 chỗ |
Cả Ford Everest Bi-Turbo lẫn Ford Explorer đều có kích thước rất to lớn, bệ vệ. Tuy nhiên, Ford Explorer nhỉnh hơn một chút khi cả chiều dài, chiều rộng và chiều dài cơ sở đều lớn hơn Ford Everest Bi-Turbo. Nếu như khách hàng mong muốn một chiếc xe “thật to lớn” thì Explorer quả là cái tên đáng để tâm tới.
Ở tiêu chí khoảng sáng gầm xe thì Ford Everest Bi-Turbo lại cao hơn so với Ford Explorer, cụ thể là 210 mm so với 198 mm. Với khoảng cách này chúng ta có thể nhận thấy Everest Bi-Turbo năng động và hoạt động tốt hơn tại những địa hình phức tạp.
Ngoài ra ở các mục khác ở phần ngoại hình 2 chiếc xe này khá tương đồng nhau như lốp xe có cùng độ dày, hệ thống phanh trước phanh sau, kích thước mâm xe.
Ngoại thất
Thông số kỹ thuật | Ford Everest Bi-Turbo | Ford Explorer |
Hệ thống đèn pha | Đèn HID tự động với dải LED | Đèn pha led tự động với dải đèn LED ban ngày |
Đèn chạy ban ngày | Có | Có |
Đèn sương mù | Có | Có |
Gương chiếu hậu điều chỉnh điện | Gập điện, sấy điện | Sấy điện |
Đèn hậu | LED | LED |
Tay nắm cửa | Mạ Chrome | Mạ Chrome |
Ngoại thất của cả 2 xe đều rất vững chãi và đẹp mắt. Tất cả đều có những trang bị khá giống nhau như gương chiếu hậu điều chỉnh điện, đèn hậu LED, tay nắm cửa mạ Chrome về đều được tích hợp đèn sương mù, đèn chạy ban ngày.
Nhìn chung cả 2 đều sở hữu ngoại thất được trang bị đầy đủ và đẹp mắt một cách nam tính hiện đại
Nội thất
Ford Everest Bi-Turbo | Ford Explorer | |
Trợ lực lái | Điện | Điện |
Vô lăng | Bọc da tích hợp điều khiển âm thanh | Bọc da chỉnh điện 4 hướng |
Hệ thống điều hòa nhiệt độ | Hệ thống điều hòa tự động 2 vùng khí hậu | Tự động 2 vùng khí hậu |
Hệ thống giải trí | Hệ thống âm thanh AM/FM, CD 1 đĩa, MP3, Ipod & USB, AUX, Bluetooth, 10 loa. Công nghệ điều khiển bằng giọng nói SYNC thế hệ 3 với màn hình TFT cảm ứng 8” tích hợp khe thẻ nhớ SD và bộ phát WIFI Internet. Apple Carplay và Android Auto | Điều khiển giọng nói SYNC thế hệ 3, AM/FM, hệ thống DVD 2 màn hình cho hàng ghế sau, MP3, Ipod & USB, Bluetooth, 12 loa |
Kết nối điện thoại thông minh, đàm thoại rảnh tay | Có | Có |
Ngăn làm mát | Có | – |
Chìa khóa thông minh | Có | Có |
Cốp mở điện | Có | Có |
Chất liệu ghế | Da cao cấp | Da cao cấp |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng có nhớ vị trí lái |
Ghế hành khách | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng có nhớ vị trí lái |
Ghế sau | Gập điện | Gập điện |
Khóa cửa trung tâm | Có | Có |
Khóa cửa từ xa | Có | Có |
Mẫu xe 7 chỗ Ford Everest bản Bi-Turbo và Ford Explorer đều có những trang bị nội thất hiện đại như khóa cửa từ xa, khóa cửa trung tâm, chất liệu ghế làm từ da cao cấp sang trọng.
Tuy nhiên Ford Explorer có vẻ vượt trội hơn người anh em của mình ở một số tiêu chí như ghế nhớ vị trí lái, hệ thống âm thanh chân thực, sống động 12 loa.
An toàn
Ford Everest Bi-Turbo | Ford Explorer | |
Chống bó cứng phanh ABS | Có | Có |
Phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | Có |
Túi khí | 7 | 10 |
Móc cố định ghế trẻ em ISOFIX | – | – |
Cảnh báo thắt dây an toàn hai hàng ghế | – | Có |
Cân bằng điện tử ESC | Có | Có |
Chống lật ROM | Có | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo TCS | Có | Có |
Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước | – | – |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS | Có | Có |
Cả 2 xe đều được trang bị “tận răng” với các tính năng an toàn như cân bằng điện tử ESC, kiểm soát lực kéo TCS, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS, cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau.
Có một khác biệt nhỏ khiến Ford Explorer vượt trội lên đó là xe được trang bị tận 10 túi khí so với 7 túi khí của Ford Everest Titanium Bi-Turbo 4×4 AT. Quả thực với 10 túi khí, Explorer quá an toàn và không nhiều mẫu xe đang được bán trên thị trường có số lượng túi khí vượt qua được.
Động cơ
Ford Everest Bi-Turbo | Ford Explorer | |
Động cơ | Động cơ 2.0L Bi-Turbo | Động cơ 2.3L Ecoboost I 4 |
Hộp số | Số tự động 10 cấp | Tự động 6 cấp |
Hệ dẫn động | Dẫn động 4 bánh | Dẫn động 2 cầu chủ động toàn thời gian |
Dung tích xy lanh | 2.0L | 2.3L |
Công suất cực đại (mã lực) | 210 | 280 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 500 | 420 |
Hầu hết các tiêu chí vận hành của hai xe khá cân bằng và không có mẫu xe nào vượt lên hẳn so với đối thủ thì ở hạng mục này. Dù vậy cán cân công suất có phần nghiêng về phía Ford Explorer khi xe sở hữu động cơ 2.3L Ecoboost I4 sản sinh 280 mã lực, vượt trội hơn con số 210 mã lực của Everest, ngược lại, động cơ Bi-turbo tạo ra đến 500 Nm trong khi Explorer chỉ có mô-men xoắn cực đại đạt 420Nm.
Về phía Ford Everest Bi-Turbo, trải nghiệm vận hành của xe rất mới mẻ, dấu ấn thể hiện qua hộp số tự động 10 cấp rất hiện đại, mượt mà hơn kiểu số tự động 6 cấp được trang bị cho Ford Explorer. Ngoài ra cả hai đều sử dụng cơ cấu truyền động 2 cầu linh hoạt, chinh phục mọi dạng địa hình.
Tham khảo: Bảng giá xe Ford năm 2024