Chỉ trong khoảng thời gian khá ngắn ngủi chưa đầy 1 tháng trời, cả 3 mẫu xe trong phân khúc SUV 7 chỗ đình đám ở nước ta chính thức xuất hiện các bản nâng cấp.
Sau thời gian dài không nâng cấp, Sorento ra mắt và nhanh chóng chiếm Spotlight trước các đối thủ Nhật. Điều đầu tiên khiến khách hàng cảm thấy ưng bụng trước Sorento là ngoại hình cực chất. Trong khi đó Pajero Sport ghi dấu ấn bởi loạt công nghệ khủng.
Nếu bạn đang phân vân giữa 2 lựa chọn trong tầm giá 1,4 tỷ đồng thì bài viết sau đây của Mua Xe Giá Tốt sẽ phân tích những hạng mục một cách khách quan nhất để bạn suy xét trước khi ra quyết định.
Giá bán và nguồn gốc
Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4×4 AT (Bản cao cấp) | Kia Sorento Signature AWD Diesel 2.2L (Bản cao cấp) | |
Giá bán | 1,345 tỷ đồng | 1,329 tỷ đồng |
Xuất xứ | Nhập khẩu | Lắp ráp |
Về mặt nguồn gốc xe, phần lớn khách hàng đều đánh giá cao mẫu xe Nhật nhờ được nhập khẩu. Trong khi đó đối thủ Hàn là lắp ráp trong nước, vì vậy giá bán cũng rẻ hơn 16 triệu đồng
Tham khảo:
> Bảng giá xe Mitsubishi khuyến mãi 2024
> Bảng giá xe KIA khuyến mãi 2024
Kích thước tổng thể
Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4×4 AT | Kia Sorento Signature AWD Diesel 2.2L | |
Kích thước DxRxC (mm) | 4.825 x 1.815 x 1.835 | 4.810 x 1.900 x 1.670 |
Trục cơ sở (mm) | 2.800 | 2.815 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 218 | 176 |
Bán kính vòng quay (m) | 5,6 | 5,78 |
Số chỗ ngồi | 7 | 6/7 |
Về mặt kích thước, dù Pajero Sport dài và cao hơn hẳn đối thủ nhưng xe đang chiếm lợi thế bán kinh vòng quay nhỏ hơn 5.6m. Điều này giúp mẫu xe Nhật Bản dễ dàng khi quay đầu trong khu vực đông đúc trong thành thị.
Ngoại thất-cân tài cân sức
Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4×4 AT | Kia Sorento Signature AWD Diesel 2.2L | |
Đèn pha | Bi-LED, tự động bật/tắt theo cảm biến, cân bằng góc chiếu, rửa đèn | LED Projector, tự động bật/tắt |
Đèn ban ngày | LED | LED |
Đèn sương mù | LED | LED |
Đèn xi-nhan | Halogen | LED |
Đèn hậu | LED | LED |
Đèn phanh trên cao | LED tích hợp trên cánh gió | LED tích hợp trên cánh gió |
Gương chiếu hậu | Gập-chỉnh điện, mạ crom, tích hợp đèn báo rẽ LED | Gập-chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ LED |
Gạt mưa | Tự động | Tự động |
Tay nắm cửa | Mạ crom đen, cảm biến đóng/mở cửa thông minh | Cùng màu thân xe, có nút đóng/mở cửa thông minh |
La zăng | 18 inch | 19 inch |
Thông số lốp | 265/60R18 | 235/55R19 |
Phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/đĩa tản nhiệt | Đĩa/đĩa |
Ống xả | Đơn | Đơn |
Ăng ten | Vây cá mập | Vây cá mập |
Giá đỡ hành lý trên mui xe | Có | Có |
Về mặt thiết kế, cả 2 xe đều sở hữu nét đẹp riêng biệt. Nhìn vào xe SUV 7 chỗ Pajero Sport 2024, khách hàng nhận ra ngay sự cứng cáp, chắc chắn trong ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield.
Trong khi đó, mẫu xe Hàn KIA Sorento 2024 có phong thái trẻ trung và hiện đại hơn. Xét ở yếu tố công nghệ, cả 2 xe đều cho thấy sự tương đồng với đèn pha LED, tuy nhiên Pajero Sport khẳng định độ dày của công nghệ nhờ cảm biến đèn bật/tắt và rửa đèn.
Bù lại với Kia Sorento, khách hàng sẽ nhận được bộ vành khủng 19 inch giúp “nâng bi” mẫu xe này, giúp xe trông to xác và đồ sộ hơn.
Nội thất: Kia Sorento nhiều ưu điểm
Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4×4 AT | Kia Sorento Signature AWD Diesel 2.2L | |
Chất liệu bọc ghế | Da | Da |
Hàng ghế trước | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện, sưởi và làm mát |
Hàng ghế giữa | Gập 60:40, trượt/ngả lưng ghế, tích hợp tựa tay và giá để ly | Có 2 ghế độc lập, gập 60:40, trượt/ngả lưng ghế, tích hợp tựa tay và giá để ly |
Hàng ghế cuối | Gập phẳng theo tỷ lệ 50:50 | Gập phẳng theo tỷ lệ 50:50 |
Vô lăng | Bọc da chỉnh tay 4 hướng, tích hợp:
| Bọc da, tích hợp:
|
Về mặt tính năng, Kia Sorento nhỉnh hơn nhiều so với đối thủ Nhật Bản nhờ các công nghệ hiện đại. Xe sử dụng ghế ngồi bọc da có thể chỉnh điện, sưởi, làm mát tuỳ ý người dùng.
Đặc biệt, khoang ngồi chiếc Sorento ghi điểm với hệ thống ghế độc lập tạo không gian phòng họp ngay khi ngồi trong xe. Tổ hợp những yếu tố trên giúp Sorento trở thành mẫu SUV với khoang ngồi khá lý tưởng và thoải mái.
Tiện nghi giải trí: tỷ số cân bằng
Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4×4 AT | Kia Sorento Signature AWD Diesel 2.2L | |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 8 inch | Cảm ứng 10.25 inch |
Kết nối Apple /Android Auto, USB, Bluetooth | Có | Có |
Định vị GPS | Không | Có |
Dàn âm thanh | 6 loa | 12 loa |
Ứng dụng điều khiển từ xa qua điện thoại | Có | Không |
Cổng nguồn điện 230V -150W | Có | Không |
Sạc không dây | Không | Có |
Điều hoà | Tự đồng 2 vùng độc lập, cửa gió điều hoà hàng ghế sau | Tự đồng 3 vùng độc lập, cửa gió điều hoà hàng ghế sau |
Chức năng làm sạch không khí Nano-e | Có | Không |
Khởi động từ xa | Không | Có |
Gương chiếu hậu trong xe | Chống chói tự động | Chống chói tự động |
Đèn trang trí | Không | Mood light 7 màu và 64 tuỳ chọn |
Bảng đồng hồ trung tâm | Kỹ thuật số với màn hình 8 inch, 3 chế độ hiển thị | Kỹ thuật số với màn hình 12.3 inch |
Cửa sổ trời | Sunroof | Panorama |
Rèm che nắng cửa sổ sau | Không | Có |
Chìa khoá thông minh, khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
Cốp xe | Chỉnh điện, có tính năng mở cốp rảnh tay | Có |
Về mặt công nghệ có thể thấy cả 2 xe đều có những ưu nhược rất riêng biệt. Nếu xe Hàn đang thắng thế với màn hình cỡ lớn 10.25 inch và 12 loa thì đối thủ Nhật có tính năng đồng hồ Digital đổi 3 chế độ cùng tính năng kết nối và điều khiển xe qua đồng hồ thông minh.
Không chỉ vậy, nếu Sorento có cửa sổ trời Panorama thì Pajero Sport tạo dấu ấn với cốp xe điều chỉnh điện đá cốp từ 2 phía.
Khả năng vận hành: Pajero Sport lợi thế
Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4×4 AT | Kia Sorento Signature AWD Diesel 2.2L | |
Động cơ | 2.4L Dầu MIVEC | 2.2L Dầu Smartstream |
Công suất cực đại (hp/rpm) | 178/3.500 | 198/3.800 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 430/2.500 | 440/1.750-2.750 |
Hộp số | Tự động 8 cấp – chế độ lái thể thao | Ly hợp kép 8 cấp và chuyển số dạng nút xoay |
Hệ dẫn động | 2 cầu Super Select 4WD-II | 4 bánh AWD |
Trợ lực lái | Dầu | Điện |
Chế độ lái | – | Comfort, Eco, Sport, Smart |
Chế độ địa hình | Sỏi-Bùn-Cát-Đá | Snow-Mud-Sand |
Treo trước | Độc lập, tay nhún kép, lò xo cuộn với thanh cân bằng | McPherson |
Treo sau | Lò xo liên kết 3 điểm với thanh cân bằng | Liên kết đa điểm |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 68 | 67 |
Ở yếu tố vận hành, Sorento mạnh và bốc hơn đối thủ khi có thể sinh ra 198 mã lực và 440 Nm. Trong khi đó với Pajero Sport, chiếc xe của bạn chỉ dừng lại ở mức 179 sức ngựa và lực kép 430 Nm.
Tuy nhiên điều khiến người ta cảm thấy ấn tượng khi tận hưởng cảm giác lái trên chiếc Pajero Sport là các công nghệ hỗ trợ vận hành. Trong đó có thể nhắc đến dẫn động 2 cầu Super Select.
Công nghệ này giúp Pajero Sport trở thành mẫu xe hiếm hoi trong phân khúc có khoá vi sai trung tâm và cầu sau để quá trình vận hành mạnh mẽ và ấn tượng hơn.
Trang bị an toàn: Pajero Sport 1-0 Kia Sorento
Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4×4 AT | Kia Sorento Signature AWD Diesel 2.2L | |
Số túi khí | 6 | 6 |
Phanh tay điện tử | Có | Có |
Chế độ giữ phanh tự động | Có | Có |
Hệ thống phanh ABS, EBD, BA | Có | Có |
Hệ thống chống trượt | Có | Không |
Cân bằng điện tử | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Hỗ trợ xuống dốc | Có | Có |
Hệ thống an toàn chủ động | Mitsubishi e-Assist:
|
|
Hệ thống kiểm soát chân ga khi phanh | Có | Không |
Camera 360 độ | Có | Có |
Cảm biến đỗ xe trước/sau | Có | Có |
Các công nghệ giúp Pajero Sport trở nên ấn tượng hơn đối thủ bao gồm: hệ thống chống trượt và hệ thống kiểm soát chân ga khi phanh, chống tăng tốc ngoài ý muốn, hỗ trợ thay đổi làn đường.
Kết luận
Với mức giá rẻ hơn 16 triệu đồng nhưng nguồn gốc là xe lắp ráp, hệ thống an toàn và động cơ cũng chưa thật sự lấn át đối thủ.
Có thể nói Pajero Sport đang có những lợi thế nhất định khi so sánh với xe Hàn. Tuy nhiên nếu bạn là tín đồ của cái đẹp thì xe Sorento sẽ cho bạn sự tự tin khi ngoại giao và cầm lái.
Tham khảo thêm: So sánh tổng quát Toyota Fortuner và Mitsubishi Pajero Sport?