Dù vừa mới ra mắt nhưng Vinfast Lux SA2.0 đang là cái tên thu hút được sự quan tâm của người dùng trong nước. Với bản chất SUV 7 chỗ, Vinfast Lux SA2.0 mang nét khỏe khoắn và năng động “so kè” trực tiếp với mẫu xe đình đám của Nhật Bản là Toyota Fortuner 2.8V 4×4.
Kích thước tổng thể
Thông số kỹ thuật | Vinfast Lux SA2.0 cao cấp | Toyota Fortuner 2.8V 4×4 |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4940 x 1960 x 1773 | 4795 x 1855 x 1835 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2933 | 2745 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 192 | 219 |
Cỡ lốp | R20 | 265/60R18 |
Kích thước mâm xe | 20 inch | 18 inch |
Hệ thống treo trước | Độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm | Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng |
Hệ thống treo sau | Độc lập, 5 liên kết với đòn dẫn hướng. Thanh ổn định ngang, giám chấn khí nén | Phụ thuộc, liên kết 4 điểm |
Hệ thống phanh trước | Đĩa tản nhiệt | |
Hệ thống phanh sau | Đĩa đặc | Đĩa |
Trọng lượng không tải (kg) | – | 2105 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | – | 2750 |
Chỗ ngồi | 7 chỗ |
Vinfast Lux SA2.0 có vẻ ngoài bề thế và “lực lưỡng” với kích thước tổng thể 4940 x 1960 x 1773 mm, hơn cả đối thủ của Nhật có thông số 4795 x 1855 x 1835 mm. Về độ thể thao, Vinfast Lux SA2.0 ăn đứt Fortuner 2.8V 4×4 nhờ bộ mâm 20 inch cực lớn trong khi Fortuner 2.8V 4×4 chỉ 18 inch.
Hai xe cùng được trang bị hệ thống phanh, treo giúp hỗ trợ tối đa khả năng vận hành, cụ thể Vinfast Lux SA2.0 trang bị treo trước dạng độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm, treo sau dạng độc lập, 5 liên kết với đòn dẫn hướng, thanh ổn định ngang, giám chấn khí nén. Mặt khác, Fortuner 2.8V 4×4 có treo trước là độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng, treo sau dạng phụ thuộc, liên kết 4 điểm.
Hai xe cùng có phanh trước dạng đĩa tản nhiệt, tuy vậy phanh sau của Vinfast Lux SA2.0 cao cấp hơn với loại đĩa đặc còn Fortuner 2.8V 4×4 chỉ là đĩa thông dụng.
Mẫu xe ô tô của Việt Nam bỏ xa đối thủ về độ rộng rãi của khoang nội thất khi có chiều dài cơ sở 2933 mm, trong khi đó Fortuner 2.8V 4×4 chật hơn với thông số 2745 mm.
Bù lại, khả năng lội nước, leo lề của Fortuner 2.8V máy dầu số tự động ổn hơn hẳn nhờ gầm cao đến 219 mm còn Lux SA2.0 chỉ dừng ở con số 192 mm.
Ngoại thất
Thông số kỹ thuật | Vinfast Lux SA2.0 cao cấp | Toyota Fortuner 2.8V 4×4 |
Hệ thống đèn pha | LED tự động bật tắt | LED dạng bóng chiếu |
Đèn chạy ban ngày | LED | |
Đèn sương mù | Tích hợp chức năng chiếu góc | Có |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Chỉnh điện, gập điện, tự điều chỉnh khi lùi, sấy gương | Chỉnh điện, gập điện |
Đèn hậu | LED | |
Đèn chào mừng | Có | |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Mạ crom |
Đầu xe của Lux SA2.0 và Toyota Fortuner 2.8V 4×4 đều trông rất hầm hố và nam tính với cụm đèn pha dạng LED hiện đại. Tuy vậy, xe Việt là dạng tự động bật tắt còn xe Nhật là dạng bóng chiếu thông dụng. Cùng trang bị đèn chạy ban ngày dạng LED, song Lux SA2.0 hiện đại hơn với đèn sương mù có chức năng chiếu góc.
Lux SA2.0 và Fortuner 2.8V 4×4 đều có phần thân cứng cáp và cá tính, trang bị gương chiếu hậu có thể chỉnh-gập điện, riêng Lux SA2.0 tiên tiến hơn hẳn với chức năng tự điều chỉnh khi lùi, sấy gương.
Phần đuôi của xe SUV 7 chỗ Vinfast Lux SA2.0 và Fortuner 2.8V 4×4 mang nét thể thao riêng biệt khi có sự phối hợp hoàn hảo giữa những đường nét tinh tế. Dù cùng có đèn hậu công nghệ LED nhưng Lux SA2.0 trông đẹp mắt hơn hẳn với dạng trải dài còn Fortuner 2.8V 4×4 là hình lưỡi dao.
Nội thất
Thông số kỹ thuật | Vinfast Lux SA2.0 cao cấp | Toyota Fortuner 2.8V 4×4 |
Vô lăng | 3 chấu bọc da chỉnh cơ 4 hướng | |
Trợ lực lái | – | Thủy lực |
Đèn trang trí nội thất | Có | – |
Hệ thống điều hòa | Tự động, hai vùng độc lập, lọc không khí bằng ion | Tự động 2 giàn lạnh |
Màn hình thông tin lái | 7.0 inch | TFT 4.2 inch |
Tích hợp bản đồ, chức năng chỉ đường | Có | – |
Kết nối điện thoại thông minh | Có | |
Hệ thống loa | 13 loa, có Amplifer | 6 loa |
Wifi hotspot và sạc không dây | Có | – |
Màn hình cảm ứng | 10.4 inch | 7 inch |
Đầu đĩa | – | DVD |
Kết nối USB, AUX, Bluetooth | – | Có |
Chất liệu ghế | Da cao cấp | |
Ghế trước | Chỉnh điện 8 hướng, đệm lưng 4 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế sau | – | Chỉnh tay 4 hướng, hàng ghế 2 gập 60:40, hàng ghế 3 gập 50:50 |
Hộp làm mát | – | Có |
Cốp điều khiển điện | – | Có |
Cửa sổ điều chỉnh điện | – | Có |
Tự động khóa cửa | Có | – |
Đá cốp | Có | – |
Chìa khóa thông minh | Có | |
Khởi động bằng nút bấm | Có |
Khoang cabin của hai xe tạo sự chú ý bởi vô lăng 3 chấu bọc da điều chỉnh 4 hướng có thiết kế rất đẹp mắt. Tuy vậy, Vinfast Lux SA2.0 cho tài xế cái nhìn trực quan hơn nhờ màn hình hiển thị thông tin 7 inch.
Không chỉ vậy, Lux SA2.0 còn nổi trội hơn hẳn đối thủ về hệ thống thông tin giải trí với các chức năng hiện đại như: 13 loa, có Amplifer, Wifi hotspot và sạc không dây, màn hình cảm ứng 10.4 inch.
Xe Toyota Fortuner 2.8V 4×4 khá thua thiệt khi chỉ có các chức năng giải trí cơ bản với: màn hình cảm ứng 7 inch, đầu đĩa DVD, kết nối USB, AUX, Bluetooth.
Hai xe cùng có ghế da cao cấp cho cảm giác ngồi êm ái cùng một số tiện ích khác như: kết nối điện thoại thông minh, chìa khóa thông minh khởi động và khởi động bằng nút bấm.
An toàn
Thông số kỹ thuật | Vinfast Lux SA2.0 cao cấp | Toyota Fortuner 2.8V 4×4 |
Chống bó cứng phanh | Có | |
Phân bổ lực phanh điện tử | Có | |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có | |
Cân bằng điện tử | Có | |
Hệ thống chống trượt | Có | – |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | |
Chức năng chống lật | Có | – |
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc | Có | – |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | 6 cảm biến | Sau |
Camera lùi | 360 độ | Lùi |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Có | – |
Túi khí | 6 túi khí | |
Khung xe GOA | – | Có |
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ | – | Có |
Cột lái tự đổ | – | Có |
Bàn đạp phanh tự đổ | – | Có |
Xét về tính an toàn, hai xe có phần ngang tài ngang sức bởi cùng được trang bị các hệ thống hiện đại như: 6 túi khí, chống bó cứng phanh, phân bổ lực phanh điện tử, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc.
Ngoài ra, chiếc Lux SA2.0 còn có chức năng chống trượt, hệ thống chống lật, hỗ trợ xuống dốc, 6 cảm biến hỗ trợ đỗ xe, cảnh báo điểm mù, camera 360 độ.
Fortuner 2.8V 4×4 thiên về các tính năng an toàn bị động khá nhiều khi có khung xe GOA, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ, cột lái tự đổ, bàn đạp phanh tự đổ. Xe cũng có cảm biến hỗ trợ đỗ xe, camera lùi.
Động cơ
Vinfast Lux SA2.0 cao cấp | Toyota Fortuner 2.8V 4×4 | |
Động cơ | DOHC, I4 | 1GD-FTV |
Hộp số | ZF tự động 8 cấp | Tự động 6 cấp |
Hệ dẫn động | Hai cầu | Dẫn động 2 cầu bán thời gian, gài cầu điện tử |
Dung tích xy lanh | 2.0L | 2.8L |
Công suất cực đại (mã lực) | 228 | 174 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 350 | 450 |
Vận tốc tối đa (km/h) | – | – |
Tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (L/100km) | – | 8.7 |
Vinfast Lux SA2.0 phiên bản cao cấp chứng tỏ bản lĩnh xe Việt với “trái tim” là khối động cơ DOHC, I4 sản sinh công suất 228 mã lực, mô men xoắn 350 Nm trong khi đối thủ Nhật Bản có công suất tối đa chỉ đạt 174 mã lực và ưu điểm về mô men xoắn cực đại lên đến 450 Nm được tạo ra bởi khối động cơ 1GD-FTV 2.5L.
Khả năng bứt tốc và vào số của Lux SA2.0 cũng ăn đứt Fortuner 2.8V 4×4 khi sở hữu hộp số ZF tự động 8 cấp – một trong những loại hộp số hiện đại nhất thế giới được các hãng siêu xe trang bị.
Giá bán
Giá công bố | Vinfast Lux SA2.0 cao cấp | Toyota Fortuner 2.8V 4×4 |
1.136.000.000 đồng | 1.354.000.000 đồng | |
Màu sắc | Đỏ, Đen, Xám, Trắng, Bạc, Nâu, Xanh, Cam | Đen, Bạc, Xám, Nâu, Trắng |
Vui lòng liên hệ để được tư vấn và báo giá tốt nhất: 0774.798.798
Cập nhật:
> Giá xe Vinfast VF8, Mẫu xe điện thay thế Lux SA