Tại Triển lãm ô tô Việt Nam 2019, Honda Accord thế hệ thứ 10 đã thu hút được nhiều sự quan tâm của quan khách nhờ có nhiều thay đổi ấn tượng. Và cũng trong đầu năm 2022, Honda Accord Facelift cũng đã ra mắt với việc được bổ sung thêm hệ thống an toàn Honda Sensing.
Việc Accord “soán ngôi” Toyota Camry có vẻ chưa khả thi. Tuy nhiên việc giành lấy vị trí Á quân phân khúc sedan hạng D từ tay Mazda6 có thể sẽ là mục tiêu mà Honda Việt Nam nhắm tới. Hãy cùng Mua Xe Giá Tốt đánh giá xem Accord đã thực sự đủ mạnh để đánh bại Mazda6?
Giá bán
Giá công bố | Giá xe Honda Accord | Giá xe Mazda6 (2.5L Premium) |
1.329.000.000 đồng | 1.019.000.000 đồng | |
Màu sắc | Màu trắng | Trắng, Bạc, Nâu, Xám xanh, Xanh, Đen |
Xét về giá bán, rõ ràng Mazda6 2.5L Premium có lợi thế khi rẻ hơn 310 triệu đồng so với Accord.
Tham khảo:
+ Giá xe Honda Accord 2024 lăn bánh, khuyến mãi
+ Giá xe Mazda 6 2024 lăn bánh, khuyến mãi
Ngoại thất
Thông số kỹ thuật | Honda Accord | Mazda6 2.5L Premium |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4901 x 1862 x 1450 | 4865 x 1840 x 1450 |
Hệ thống đèn trước | LED tích hợp cảm biến bật tắt tự động | LED cân bằng góc chiếu tự động |
Đèn sương mù | LED | |
Kích thước mâm | 18 inch | 19 inch |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Gập-chỉnh điện, tự động gập khi khoá, tự động cụp khi lùi | Gập-chỉnh điện |
Đèn hậu | LED | |
Ống xả | Kép |
Xét về kích thước, Accord trông “đô con” hơn khi dài hơn 36 mm và rộng hơn 22mm. Đặt hai mẫu xe cạnh nhau, chúng ta có thể dễ dàng nhận ra mỗi xe đều có phong cách riêng biệt.
Accord hướng đến sự sang trọng, chững chạc phù hợp với những khách hàng “đứng tuổi” có tích cách điềm đạm. Điều này thể hiện rõ qua “gương mặt” nổi bật với bộ lưới tản nhiệt dạng thanh ngang mạ crom dày bản dàn trải hết phần đầu xe.
Trong khi đó, Mazda6 2.5L Premium lại toát lên vẻ trẻ trung, tinh tế với những đường nét thiết kế KODO mềm mại. Điểm nhấn ở phần đầu xe là bộ lưới tản nhiệt hình cách cung góc cạnh kết hợp cùng đường viền mạ crom mở rộng sang hai bên tạo thành hiệu ứng đối cánh đẹp mắt.
Cả 2 đối thủ đồng hương đều sử dụng đèn pha công nghệ LED, đèn sương mù LED do đó hiệu năng chiếu sáng của cả 2 gần như tương đồng nhau.
Nhìn từ bên hông, Accord gây ấn tượng mạnh mẽ hơn nhờ kiểu dáng sedan lai Coupe thời thượng với phần mái vuốt liền mạch với đuôi xe. Đây cũng là dấu hiệu cho thấy Accord đang được trẻ hoá.
Bên cạnh đó, gương chiếu hậu của Accord cũng “xịn sò” hơn hẳn khi có thêm chức năng tự động gập khi khoá và tự động cụp khi lùi. Dù có kiểu dáng không ấn tượng bằng nhưng Mazda6 2.5L Premium lại sở hữu bộ vành 19 inch lớn hơn tạo cái nhìn khoẻ khoắn hơn.
Đuôi xe Mazda6 2.5L Premium có thiết kế bắt mắt hơn nhờ cụm đèn hậu có đồ hoạ sắc sảo được nối với nhau dải crom kéo dài toát lên vẻ sang trọng. Ngược lại, Accord trông khá già dặn khi nhìn từ sau bởi đường nét thiên về góc cạnh, đèn hậu chữ “C” cũng không quá nổi bật.
Nội thất
Thông số kỹ thuật | Honda Accord | Mazda6 2.5L Premium |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2830 | |
Cửa sổ trời | Có | |
Vô lăng 3 chấu bọc da | Điều chỉnh 4 hướng có lẫy chuyển số | Lẫy chuyển số |
Chất liệu ghế | Da cao cấp | Da Nappa |
Ghế lái | Chỉnh điện 12 hướng | Chỉnh điện, tích hợp chức năng nhớ vị trí |
Ghế phụ | Chỉnh điện 4 hướng | Chỉnh điện |
Ghế sau | Có tựa tay trung tâm | |
Dung tích khoang hành lý | 573 lít | 469 lít |
Cả Accord và Mazda6 2.5L Premium đều có trục cơ sở dài 2830 mm, do đó khoang cabin của 2 xe đều có không gian để chân rộng rãi như nhau. Đồng thời hai xe còn được tích hợp cửa sổ trời trên trần xe giúp tạo bầu không khí thoáng đãng.
Tuy nhiên, xét về cảm giác ngồi êm ái, Mazda6 2.5L Premium “ăn đứt” đối thủ bởi ghế được bọc da Nappa đắt tiền thường thấy trên xe sang của Mercedes. Trong khi đó, ghế ngồi trên Accord 2023 chỉ là loại da thông thường.
Bù lại, ghế lái trên Accord có thể chỉnh điện đến 12 hướng (chỉnh điện 8 hướng kết hợp bơm lưng 4 hướng) giúp chủ nhân cảm thấy thoải mái khi lái xe. Bên cạnh đó, Accord còn có dung tích khoang hành lý “nhỉnh” hơn Mazda6 2.5L Premium đến 104 lít cho phép người dùng chất đồ thoải mái.
Tiện nghi
Thông số kỹ thuật | Honda Accord | Mazda6 2.5L Premium |
Điều hòa | Tự động 2 vùng, cửa gió cho hàng ghế sau | |
Màn hình cảm ứng | 8 inch | 7 inch |
Dàn âm thanh | 8 loa | 11 Loa Bose |
|
|
Khả năng làm mát của 2 xe đều tương đồng nhau với dàn điều hoà tự động 2 vùng kết hợp cùng cửa gió điều hoà cho hàng ghế sau.
Bước sang thế hệ thứ 10, Accord được nâng cấp mạnh mẽ về hệ thống thông tin giải trí. Trong đó bổ sung đắt giá nhất chính là khả năng kết nối Apple Carplay, Android Auto, qua đó khiến xe sedan Mazda 6 bản 2.5L Premium trở nên kém hấp dẫn hơn.
Tuy nhiên, nếu bạn là một người đặt trải nghiệm âm nhạc lên trên mọi thứ thì chỉ Mazda6 2.5L Premium mới có thể đáp ứng tốt với dàn âm thanh 11 Loa Bose cao cấp. Về khoản này, Accord chịu thua khi chỉ có dàn âm thanh 8 loa.
Vận hành
Thông số kỹ thuật | Honda Accord | Mazda6 2.5L Premium |
Động cơ | Xăng Turbo 1.5L DOHC VTEC, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van | Xăng 2.5L |
Hộp số | Vô cấp CVT | Tự động 6 cấp |
Dẫn động | Cầu trước | |
Công suất cực đại (mã lực) | 188 | 185 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 260 | 250 |
Treo trước | Macpherson | |
Treo sau | Liên kết đa điểm | |
Phanh trước | Đĩa tản nhiệt | Đĩa thông gió |
Phanh sau | Đĩa | Đĩa đặc |
Chế độ lái | Eco, Normal, Sport | Sport |
Gầm xe (mm) | 131 | 165 |
Cỡ lốp | 235/45R18 | 225/45R19 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình | 6.2L/100km | 7.5L/100km |
Điểm cộng lớn cho xe sedan Honda Accord mới khi sử dụng động cơ có dung tích nhỏ hơn nhưng lại có sức mạnh lấn lướt đối thủ. Cụ thể, Accord “nhỉnh” hơn 3 mã lực và 10 Nm so với Mazda6 2.5L Premium.
Dung tích nhỏ hơn do đó mức tiêu hao nhiên liệu của Accord cũng thấp hơn hẳn. cụ thể, mức tiêu hao nhiên liệu của Accord chỉ đạt 6.2L/100km, ấn tượng hơn hẳn con số 7.5L/100km của Mazda6 2.5L Premium.
Bên cạnh đó, hộp số tự động 5 cấp ở thế hệ cũ đã được thay thế thành vô cấp CVT trên Accord cho cảm giác lái mượt mà và thích vị hơn hẳn. Do đó xét về mặt vận hành, Accord chính là mẫu xe dành chiến thắng thuyết phục.
An toàn
Mazda6 2.0 Premium và Honda Accord 2023 cùng được trang bị những hệ thống an toàn như:
- 6 túi khí
- Chống bó cứng phanh
- Phân phối lực phanh điện tử
- Hỗ trợ phanh khẩn cấp
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- Cruise Control
- Camera lùi
- Cảm biến trước/sau
Ngoài ra, mỗi xe sở hữu nhiều tính năng riêng biệt như:
Honda Accord | Mazda6 2.5L Premium |
|
|
Tính năng an toàn đáng chú ý nhất trên Accord vừa được bổ sung là công nghệ hỗ trợ quan sát làn đường(Lanewatch). Công nghệ này có khả năng cảnh báo khoảng cách an toàn với phương tiện phía sau gần nhất thông qua hệ thống camera đặt ở gương chiếu hậu.
Đối với Mazda6 2.5L Premium, tính năng an toàn đắt giá nhất là cảnh báo chệch làn đường. Hệ thống này sẽ phát ra những âm thanh, làm rung vô lăng nếu phát hiện xe rời khỏi làn đường mà không có tín hiệu xi nhan.
Kết luận
Trong cuộc so tài này, Accord dường như lấn át Mazda6 2.5L Premium về mọi mặt, nhất là phần khả năng vận hành.
Tuy nhiên, Accord lại có mức giá bán quá cao khi mức chênh lệch hơn 300 triệu đồng đã tạo ra thách thức rất lớn. Nếu không quá quan tâm về giá bán, Accord sẽ là sự lựa chọn lý tưởng hơn Mazda6 2.5L Premium.
Tham khảo: So sánh Toyota Camry và Honda Accord