Trong khi SUV Pháp hướng đến mức tiện nghi hoàn hảo thì đại diện Mỹ lại thể hiện sức mạnh “cơ bắp” cùng khả năng chinh phục địa hình đầy thuyết phục.
Đánh giá tổng quát
Peugeot 5008 là thế hệ thứ 2 của dòng xe, ra mắt thị trường thế giới từ tháng 9/2016 trước khi được Trường Hải nhập khẩu linh kiện lắp ráp tại Việt Nam và trình làng vào cuối năm 2017. Mẫu xe ghi nhận sự khởi sắc về doanh số trong những tháng đầu năm 2018 cho thấy sự công nhận của thị trường đối với dòng SUV của Pháp.
Trong khi đó, nhắc đến dòng xe 7 chỗ chuyên chạy offroad tại Việt Nam, có lẽ hầu hết mọi người đều nhắc ngay đến cái tên Ford Everest máy dầu (mới ra mắt), với ấn tượng về một chiếc xe đầy chất Mỹ, sở hữu hàng loạt các tính năng hiện đại mà mức giá bán vô cùng hấp dẫn, đặc biệt là bản cao cấp Ford Everest Titanium 2.0L AT 4 WD hội tụ mọi tinh hoa.
Kích thước tổng thể
Thông số kĩ thuật | Peugeot 5008 | Ford Everest Titanium 2.0L AT 4 WD |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4670 x 1855 x 1655 | 4892 x 1860 x 1837 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2840 | 2850 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 165 | 210 |
Cỡ lốp | 225/55R18 | 265/50R20 |
Kích thước mâm xe | 18 inch | 20 inch |
Hệ thống treo trước | Kiểu McPherson | Độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ, thanh chống lắc |
Hệ thống treo sau | Thanh xoắn | Lò xo trụ, ống giảm chấn và thanh ổn định |
Hệ thống phanh trước | Phanh đĩa | |
Hệ thống phanh sau | Phanh đĩa | |
Số chỗ ngồi | 7 | 7 |
Chiếc SUV của Ford có kích thước bề thế hơn Peugeot 5008, đặc biệt là về chiều dài và độ cao trần cũng như gầm xe, cho thấy sự rộng rãi của khoang cabin với khoảng không gian phía trên đầu ngồi khá thoải mái ngay cả với người có vóc dáng cao to. Gầm cao cũng giúp xe lội nước và vượt địa hình chủ động hơn. Cả 2 chiếc đều là dòng xe 7 chỗ với hàng ghế thứ 3 rộng rãi hơn hẳn các mẫu crossover với bố trí 5+2 khá chật chội.
Trục cơ sở của 2 mẫu xe không quá chênh lệch như chiều dài tổng thể, vì vậy Peugeot 5008 có trọng tâm cân bằng hơn, phù hợp với những cung đường trường thỏa sức bứt tốc độ.
Đáng chú ý là cỡ lốp của Ford Everest Titanium 2.0 Biturbo rất dày, hấp thụ xung mặt đường tốt, cùng với bề mặt tiếp xúc rộng, tăng khả năng bám đường khi chạy địa hình.
Hệ thống treo của Peugeot 5008 cũng cho thấy mẫu xe được thiết kế dành cho các cung đường on-road như nội thành, quốc lộ/ cao tốc với điều kiện mặt đường tốt, êm ái trong khi dòng xe Ford Everest tối ưu cho các trải nghiệm vượt địa hình offroad với các lò xo trụ, thanh cân bằng và chống lắc khá chắc chắn.
Cả hai đều sử dụng phanh đĩa cho cả 4 bánh, đảm bảo cảm giác phanh nhanh nhạy trong mọi tính huống.
Ngoại thất
Thông số kĩ thuật | Peugeot 5008 | Ford Everest Titanium 2.0L AT 4 WD |
Hệ thống đèn pha | Full LED | HID |
Đèn chạy ban ngày | LED | |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu | Có | |
Đèn dẫn đường tự động | Có | – |
Đèn sương mù | LED | Có |
Đèn hậu | LED | Có |
Cánh gió phía sau tích hợp đèn phanh trên cao | Có | |
Cửa sổ trời | Panorama | |
Gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện, tích hợp báo rẽ | Có | Có, sấy kính |
Cảm biến gạt mưa phía trước tự động | Có | |
Nẹp thành cửa kính, ốp lườn hông xe mạ crom | Có | – |
Tay nắm cửa mạ crom | Có | |
Cảm biến mở – đóng cốp sau tự động | Có |
So với Peugeot 5008, Ford Everest vẫn còn thua một bậc. Dòng xe Pháp trang bị cụm đèn trước Full LED hiện đại với thiết kế sắc sảo, tích hợp đèn dẫn đường tự động follow-me-home hữu ích cũng như các chi tiết trang trí bao gồm nẹp cửa kính và ốp lườn mạ crom.
Các trang bị cơ bản của 2 xe đều góp mặt đầy đủ, chẳng hạn đèn sương mù, cánh hướng gió tích hợp đèn phanh trên cao, tay nắm cửa mạ crom, gương chiếu hậu chỉnh điện, tích hợp báo rẽ, riêng Ford Everest Titanium còn có sấy kính hiện đại hơn.
Ngoài ra, cả hai xe cũng có khá nhiều điểm tương đồng với các trang bị hiện đại như cửa sổ trời panorama cho không gian trong xe thông thoáng hơn, cảm biến gạt mưa trước tự đọng nên người lái có thể tập trung điều khiển xe và cuối cùng là cảm biến đóng mở cốp tự động, đặc biệt hữu ích khi cả 2 tay người dùng đều đang bận.
Nội thất
Thông số kĩ thuật | Peugeot 5008 | Ford Everest Titanium 2.0L AT 4 WD |
Vô lăng bọc da, tích hợp phím đa chức năng | Có | |
Tay lái trợ lực điện | Có | Có bù lệch hướng |
Cần số chỉnh điện | Có | – |
Lẫy chuyển số trên tay lái | Có | – |
Cụm đồng hồ kĩ thuật số | Có | |
Khởi động bằng nút bấm | – | Có |
Hệ thống âm thanh | Mirror Link, Apple Carplay, Wifi, Radio, MP3, Bluetooth, USB, AUX | Radio, CD, MP3, USB/Bluetooth, SYNC Gen3 |
Định vị GPS | Có | |
Màn hình cảm ứng 8 inch | Có | |
Hệ thống loa | 10 loa Focal Hifi | 10 loa thường |
Hệ thống chống ồn chủ động | – | Có |
Sạc không dây | Có | – |
Điều hòa tự động 2 vùng độc lập | Có | |
Bộ lọc khử mùi, tạp chất gây dị ứng, lọc ion âm | Có | – |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | |
Đèn trang trí nội thất | Có | – |
Ngăn làm mát trung tâm | Có | – |
Gương chiếu hậu trong cabin chỉnh điện, chống chói | Có | Tự động |
Ghế ngồi | Bọc da cao cấp | |
Hàng ghế trước | Chỉnh điện, sưởi, massage đa điểm, ghế lái nhớ vị trí | Chỉnh điện 8 hướng |
Hàng ghế thứ 2 | Chỉnh cơ | |
Hàng ghế thứ 3 | 2 ghế gập, tháo rời được | Gập điện |
Các tiện nghi nội thất cũng cho thấy sự áp đảo nghiêng về chiếc xe Pháp. Peugeot 5008 sở hữu dàn loa 10 chiếc Focal hifi đặc biệt cao cấp, hơn hẳn dàn 10 chiếc của Ford về độ âm vang và trầm ấm, bắt tai. Còn lại, cả hai xe khá giống nhau, từ hệ thống định vị GPS, kết nối Bluetooth/ USB, Ford có SYNC 3 thì Peugeot 5008 có Mirror Link và Apple Carplay.
Dù cả 2 đều có tay lái bọc da, tích hợp nút bấm song lẫy chuyển số trên Peugeot 5008 tỏ ra linh hoạt hơn, trong khi chiếc SUV Ford lại cho cảm giác đánh lái vô cùng thoải mái và hào hứng ở mọi tốc độ nhờ công nghệ bù lệch hướng.
Dàn điều hòa cũng là một trong những điểm mạnh của xe Pháp. Cùng là kiểu tự động 2 dàn lạnh, song Peugeot 5008 tối ưu hơn với bộ lọc khử mùi, tạp chất gây dị ứng, lọc ion âm nhằm duy trì không khí trong lành trong cabin, đặc biệt là khi có mùi lạ. Thêm vào đó, xe còn có cả hộp lạnh.
Tài xế trên Peugeot 5008 được chăm sóc tốt hơn qua hệ thống massage tích hợp trong ghế cũng như khả năng nhớ các tinh chỉnh ghế ngồi tiện lợi. Hàng ghế sau của 2 xe đều hỗ trợ gập phẳng (Ford trang bị gập điện) nên hầu như không mất nhiều sức khi muốn mở rộng cốp.
An toàn
Thông số kĩ thuật | Peugeot 5008 | Ford Everest Titanium 2.0L AT 4 WD |
Số túi khí | 6 | 7 |
Phanh tay điện tử | Có | – |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | |
Cân bằng điện tử | Có | |
Chống trượt | Có | – |
Tự động khóa cửa khi vận hành và tự động mở khi có tai nạn | Có | – |
Hệ thống kiểm soát hành trình và giới hạn tốc độ | Có | |
Hệ thống nhận diện biển báo giới hạn tốc độ | Có | – |
Cảnh báo và hỗ trợ giữ làn đường | Có | |
Cảnh báo va chạm | – | Có |
Hệ thống nhắc nhở người lái | Có | – |
Hệ thống kiểm soát chế độ lái | Có | – |
Hệ thống khởi hành ngang dốc và hỗ trợ xuống dốc | Có | |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Có | |
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | Có | |
Camera lùi | 180 độ | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước và sau xe | Có | |
Hỗ trợ đỗ xe chủ động | – | Có |
Hệ thống khóa ISOFIX cho ghế trẻ em. | Có | – |
Mặc dù so với các mẫu xe trong phân khúc, bản cao nhất của Ford Everest được đánh giá là khá toàn diện về các tính năng an toàn, song khi đặt cạnh Peugeot 5008, có vẻ như xe Mỹ vẫn còn khoảng cách khá xa so với xe Pháp.
Cụ thể, các hệ thống như chống trượt, tự động khóa cửa khi vận hành và mở cửa khi có tai nạn, nhận diện biển báo giới hạn tốc độ, kiểm soát chế độ lái hoàn thiện hơn nữa trải nghiệm lái xe an toàn trên chiếc xe 7 chỗ của Peugeot.
Bù lại tính năng hỗ trợ đỗ xe chủ động đã trở thành điểm nhấn của chiếc SUV của Ford, giúp người lái “nhàn” hơn khi đỗ xe vào bãi với thao tác khá đơn giản, cũng như bổ sung thêm túi khí đầu gối cho tài xế.
Động cơ
Thông số kĩ thuật | Peugeot 5008 | Ford Everest Titanium 2.0L AT 4 WD |
Động cơ | Xăng, tăng áp, 4 xylanh thẳng hàng, trục cam kép, 16 van biến thiên | Bi-turbo Diesel 2.0Li4 TDCi, trục cam kép, có làm mát phí nạp |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Tự động 10 cấp |
Hẹ thống dẫn động | 1 cầu | 2 cầu toàn thời gian thông minh, khóa vi sai cầu sau |
Dung tích xylanh (cc) | 1.598 | 1.996 |
Công suất cực đại (mã lực/ vòng) | 165/6000 | 211/3750 |
Momen xoắn cực đại (Nm/ vòng) | 245/ 1400-4000 | 500/1750-2000 |
Hệ thống kiểm soát đường địa hình | – | Có |
Điểm khác biệt căn bản nhất của 2 xe có lẽ là động cơ. Điều này cũng đại diện cho 2 trường phái: lái xe êm ái và trải nghiệm cảm giác mạnh. Động cơ xăng của Peugeot được tối ưu cho những cung đường phẳng, và mặc dù được trang bị Turbo tăng áp và chế độ thể thao, song có lẽ cảm giác không “phê” bằng cỗ máy 500 Nm được trang bị số tự động 10 cấp, dẫn động 2 cầu toàn thời gian cùng với tiếng động cơ diesel gầm rú đã tai.
Nói vậy để thấy phong cách và nhu cầu mới là điều quyết định khi nói về động cơ của 2 chiếc xe này. Nếu chạy đường núi nhiều, thường xuyên leo dốc đổ đèo thì Everest là nhất, còn nếu chỉ cần thỉnh thoảng nhấn ga cho có cảm giác, suốt quãng đường chạy êm ái thì nên cân nhắc Peugeot 5008.
Giá bán
Giá công bố (đồng) | (Click vào link xem chi tiết) | Giá xe Ford Everest Titanium 2.0L AT 4 WD (Click vào link xem chi tiết) |
1.099.000.000 đồng | 1.399.000.000 đồng | |
Màu sắc | Trắng, Đen, Xám, Xanh | Trắng, Đen, Xám, Đỏ, Đỏ sunset, Ghi vàng, Xanh thiên thanh, Bạc |
Giá bán của 2 mẫu xe không quá chênh lệch, đều xấp xỉ 1,4-1,45 tỉ đồng, song Ford Titanium tập trung mạnh vào khả năng vận hành với cỗ động cơ khủng, hộp số hiện đại, lốp dày, treo linh hoạt còn Peugeot 5008 lại vô cùng tiện nghi với các tiện ích trong cabin cũng như hệ thống an toàn vượt tiêu chuẩn.
Nếu yêu thích sự lựa chọn đa dạng về màu sắc thì Ford Everest Titanium mới có thể đáp ứng được khi xe hỗ trợ đến 8 màu ngoại thất, gấp đôi con số của Peugeot 5008, đặc biệt là các màu sắc tươi trẻ.
Liên hệ quảng cáo, tư vấn: 0774 798 798
Tham khảo thêm: So sánh Ford Everest và Toyota Fortuner