Phân khúc SUV 7 chỗ tại Việt Nam đang trở nên sôi động hơn khi Ford Everest thế hệ mới chính thức trình làng vào ngày 1-7. Trong phân khúc này, Hyundai SantaFe hiện là mẫu xe có doanh số bán tốt và ổn định bậc nhất phân khúc.
Liệu sự xuất hiện của Everest thế hệ mới có khiến SantaFe lo lắng, hãy cùng Mua Xe Giá Tốt so sánh nhanh 2 mẫu xe này.
Giá bán
| Everest Titanium 2.0L AT 4×4 | SantaFe 2.2 Dầu Cao cấp |
Giá bán | 1.452.000.000 đồng | 1.360.000.000 đồng |
Xuất xứ | Nhập khẩu | Lắp ráp trong nước |
Xét về giá bán, rõ ràng Hyundai SantaFe 2.2 Dầu Cao cấp có lợi thế khi rẻ hơn tới 92 triệu đồng. Bù lại mẫu SUV lại có nguồn gốc nhập khẩu thường được đánh giá cao hơn về chất lượng.
Ngoại thất
| Everest Titanium 2.0L AT 4×4 | SantaFe 2.2 Dầu Cao cấp |
Kích thước DxRxC (mm) | 4914 x 1923 x 1842 | 4785 x 1900 x 1685 |
Đèn pha | LED Matrix tự động bật/tắt, tự động bật đèn chiếu góc | Adaptive LED thích ứng tự động (AHB-LED) |
Đèn LED ban ngày | Có | |
Đèn sương mù | Có | – |
Cỡ mâm | 20 inch | 19 inch |
Gương chiếu hậu | Gập-chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ | Gập-chỉnh điện, sấy gương và tích hợp đèn báo rẽ |
Đèn hậu | LED |
Đặt 2 mẫu xe cạnh nhau, Everest Titanium 2.0L AT 4×4 trông như “gã khổng lồ” khi dài hơn 129 mm, rộng hơn 23 mm và cao hơn 157 mm so với đối thủ Hàn Quốc.
Đối với những khách hàng thích cách phong cách hầm hố, cơ bắp thì Everest 2024 dễ dàng chinh phục từ cái nhìn đầu tiên. Trong khi đó, sang trọng, tinh tế là phong cách thiết kế mà SantaFe 2.2 Dầu Cao cấp đang theo đuổi, phù hợp với thị hiếu của phần đông khách hàng Việt.
Cả 2 đối thủ đều sử dụng công nghệ chiếu sáng đỉnh nhất phân khúc, nếu Everest sử dụng đèn pha LED Matrix hiện đại thì SantaFe 2024 dùng đèn Adaptive LED thích ứng tự động thông minh.
Phong cách hầm hố, nam tính của Everest thể hiện rõ qua phần đầu xe với hầu hết các chi tiết sơn đen, đa số các đường nét đều thẳng tắp, dứt khoát. Ngược lại, SantaFe sử dụng rất nhiều chi tiết mạ crom nhằm nhấn mạnh sự cao cấp.
Khi quan sát hông xe, chỉ có Everest mới khiến những khách hàng thường xuyên di chuyển ở địa hình xấu yên tâm nhờ lợi thế khoảng sáng gầm và hốc bánh cao ráo. Đi kèm là bộ vành khủng 20 inch lớn hơn đối thủ 1 inch.
Đổi lại tính thẩm mỹ ở phần hông Everest sẽ khó sánh bằng SantaFe. Nhờ cặp gương chiếu hậu có bố trí tách rời trụ A, SantaFe mang đến tầm quan sát thuận lợi hơn đối thủ Mỹ. Một điểm cộng nữa là gương chiếu hậu có tính năng sấy rất hữu ích khi di chuyển trong mùa mưa.
Nhìn từ phía sau, cụm đèn hậu của 2 đối thủ đều có đồ hoạ đứt quãng tạo hiệu ứng thị giác mạnh mẽ vào ban đêm. Mẫu SUV Mỹ có độ nhận diện cao hơn khi nối liền đèn hậu là thanh ngang sơn đen có dòng chữ “EVEREST” mạ crom sáng bóng.
Nội thất
| Everest Titanium 2.0L AT 4×4 | SantaFe 2.2 Dầu Cao cấp |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2900 | 2765 |
Cửa sổ trời | Toàn cảnh Panorama | |
Vô lăng | Đa chức năng, 3 chấu bọc da | Đa chức năng, 3 chấu bọc da, điều chỉnh 4 hướng, tích hợp 2 lẫy chuyển số |
Cụm đồng hồ | Kỹ thuật số 12 inch | Kỹ thuật số 12.3 inch |
Cần số | Truyền thống | Dạng nút bấm |
Chất liệu bọc ghế | Da cao cấp | |
Hàng ghế trước | Chỉnh điện 8 hướng | Thông gió, sưởi ấm, chỉnh điện, nhớ vị trí (ghế lái) |
Tính năng đá cốp | Có | Không |
Những gia đình có đông thành viên sẽ cảm thấy thoải mái khi ngồi trên Everest nhờ lợi thế trục cơ sở lên tới 2900 mm, “nhỉnh” hơn 135 mm so với đối thủ.
Điểm cộng lớn cho 2 đối thủ khi đều được trang bị cửa sổ trời toàn cảnh giúp khoang cabin thoáng đãng hơn. Đồng thời giúp khoang cabin trông cao cấp hơn, đây là trang bị được rất nhiều khách hàng Việt yêu thích.
Bù lại cho không gian chật hơn, SantaFe sở hữu khoang lái được đánh giá đẹp nhất phân khúc, cách thiết kế trông như khoang lái của máy bay. Ấn tượng nhất là bảng điều khiến có kiểu dáng uốn lượn tinh tế, trong đó nổi bật với các nút bấm thay thế cần số truyền thống, đi kèm còn có núm xoay kích hoạt chế độ lái địa hình.
SantaFe còn hứa hẹn mang đến trải nghiệm lái thú vị hơn nhờ vô lăng tích hợp 2 lẫy chuyển số. Bảng đồng hồ kỹ thuật số phía sau vô lăng cũng có kích thước lớn hơn đối thủ.
Nhìn sang mẫu SUV Mỹ, khoang lái có phần đơn giản hơn với điểm nhấn đáng chú ý nhất là màn hình giải trí đặt dọc khá giống những mẫu xe điện Tesla. Kích thước màn hình 12 inch lớn nhất phân khúc sẽ đáp ứng nhu cầu giải trí tốt hơn.
SantaFe 2.2 Dầu Cao cấp biết cách chiều lòng khách hàng hơn khi hàng ghế trước có tính năng sưởi ấm, làm mát như xe sang. Riêng ghế lái có thêm bộ nhớ vị trí giúp thiết lập tư thế ngồi quen thuộc nhanh chóng. Gỡ gạc điểm số khi mẫu SUV có tính năng đá cốp hiện đại giúp chất hành lý tiện lợi, nhẹ nhàng.
Tiện nghi
| Everest Titanium 2.0L AT 4×4 | SantaFe 2.2 Dầu Cao cấp |
Điều hoà | Tự động 2 vùng | |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | |
Đề nổ từ xa | Có | |
Màn hình cảm ứng | 12 inch | 10.25 inch |
Hỗ trợ kết nối Android Auto, Apple Carplay | Có | |
Tính năng giải trí đáng chú ý | Điều khiển giọng nói SYNC 4 | Sạc không dây chuẩn Qi
|
Dàn âm thanh | 8 loa | 10 loa Harman-Kardon sử dụng công nghệ Clari-Fi & Quantum Logic |
Chìa khoá thông minh, khởi động bằng nút bấm | Có |
Hiệu suất làm mát của 2 đối thủ không có gì để phàn nàn với dàn điều hoà tự động 2 vùng kết hợp cùng các cửa gió hàng ghế sau. Đặc biệt cả 2 mẫu xe còn có tính năng khởi động xe từ xa giúp khoang cabin được làm mát trước khi lên xe – tính năng thực sự hữu ích khi đỗ xe ngoài nắng quá lâu.
Danh sách giải trí trên 2 mẫu xe đều hiện đại, đáp ứng tốt nhu cầu giải trí cho gia đình. Tuy nhiên, SantaFe có phần “nhỉnh” hơn khi có hỗ trợ sạc không dây tiện lợi, dàn âm thanh “xịn sò” hơn mang đến trải nghiệm âm nhạc sống động.
Động cơ, vận hành
| ||
Động cơ | Bi Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi, trục cam kép, có làm mát khí nạp | Smartstream D2.2 |
Công suất (hp/rpm) | 207/3750 | 200/ 3800 |
Mô men xoắn (Nm/rpm) | 500/1750-2000 | 440/ 1750-2750 |
Hộp số | Tự động 10 cấp | Tự động 8 cấp ly hợp kép |
Hệ dẫn động | 2 cầu bán thời gian | 4 bánh toàn thời gian |
Hệ thống kiểm soát đường địa hình | Có | Không |
Chế độ lái | Normal, Eco, Tow/Haul, Slippery, Mud & Ruts và Sand | Snow, Sand và Mud, Eco, Comfort, Sport và Smart
|
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 | 185 |
Khả năng lội nước (mm) | 800 | – |
Treo trước/sau | Độc lập, lò xo trụ, và thanh cân bằng/lò xo trụ, ống giảm chấn lớn và thanh ổn định liên kết kiểu Watts linkage | MacPherson/liên kết đa điểm |
Phanh trước/sau | Đĩa/đĩa |
Không bất ngờ khi Everest Titanium 2.0L AT 4×4 có khả năng vận hành vượt trội hơn đối thủ Hàn. Cụ thể mẫu SUV Mỹ mạnh hơn 7 mã lực và 60 Nm mô men xoắn, hộp số sử dụng cũng hiện đại hơn.
Về khả năng off-road, Everest Titanium 2.0L AT 4×4 hiển nhiên cũng “ăn đứt” đối thủ nhờ có các hệ thống hỗ trợ kèm các chế độ lái địa hình. Ấn tượng nhất là khả năng lội nước lên tới 800 mm giúp khách hàng yên tâm khi di chuyển vào mùa mưa.
An toàn
| Everest Titanium 2.0L AT 4×4 | SantaFe 2.2 Dầu Cao cấp |
Số túi khí | 7 | 6 |
| Có | |
| Có | Không |
| Không | Có |
“Lép vế” về khả năng vận hành nhưng bù lại SantaFe 2.2 Dầu Cao cấp có danh sách an toàn tiên tiến hơn, giúp bảo vệ an toàn tối ưu cho mọi thành viên.
Kết luận
Nhìn chung, mỗi đối thủ đều có những lợi thế riêng. Hyundai SantaFe 2.2 Dầu Cao cấp sẽ là mẫu xe dành cho những khách hàng thích phong cách sang trọng, cao cấp, đề cao mức tiện nghi và danh sách an toàn.
Trong khi đó, Ford Everest Titanium 2.0L AT 4×4 sẽ là bạn đồng hành lý tưởng với những khách hàng thích phong cách hầm hố, nam tính, đề cao khả năng vận hành, off-road.
Tham khảo: So sánh Ford Everest và Mazda CX-8