Sau nhiều tháng chờ đợi, khách hàng Việt cũng đã có thể nhìn thấy Ford Everest 2024 “bằng xương bằng thịt”. Bước sang thế hệ mới, Everest 2024 lột xác mạnh mẽ về thiết kế, danh sách trang bị, công nghệ đầy ắp khiến các đối thủ trong phân khúc phải dè chừng.
Nếu Ford Everest 2024 là “bom tấn” trong năm 2024 thì Kia Sorento là “bom tấn” năm 2021 khi “nhảy cóc” sang thế hệ thứ 4. Đứng trước 2 lựa chọn hấp dẫn này, chắc hẳn không ít khách hàng cảm thấy khó khăn khi ra quyết định.
Hy vọng bài so sánh dưới đây của MUA XE GIA TOT sẽ giúp khách hàng có cái nhìn khách quan hơn về 2 đối thủ.
Giá bán
Everest Titanium 2.0L AT 4×4 | Sorento 2.2D Signature AWD | |
Giá bán | 1.452.000.000 đồng | 1.299.000.000 đồng |
Xuất xứ | Nhập khẩu | Lắp ráp trong nước |
Xét về giá bán, Kia Sorento 2.2D Signature AWD có lợi thế khi rẻ hơn tới 153 triệu đồng. Bù lại, Ford Everest Titanium 2.0L AT 4×4 ghi điểm với mác xe nhập khẩu.
Ngoại thất
Everest Titanium 2.0L AT 4×4 | Sorento 2.2D Signature AWD | |
Kích thước DxRxC (mm) | 4914 x 1923 x 1842 | 4810 x 1900 x 1695 |
Đèn pha | LED Matrix tự động bật/tắt, tự động bật đèn chiếu góc | LED Projector tự động bật/tắt |
Đèn LED ban ngày | Có | |
Đèn sương mù | Có | LED |
Cỡ mâm | 20 inch | 19 inch |
Gương chiếu hậu | Gập-chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ | |
Đèn hậu | LED |
Ngoại hình của Everest Titanium 2.0L AT 4×4 và Sorento 2.2D Signature AWD đều được cánh mày râu đánh giá cao nhờ phong cách mạnh mẽ, sử dụng nhiều đường nét thẳng tấp, góc cạnh, dứt khoát.
Đặt 2 mẫu xe cạnh nhau, dễ dàng nhận thấy Everest 2024 trông “to con” hơn hẳn, rang dáng SUV địa hình thực thụ. Thiết kế phần đẩu xe lấy cảm hứng khá nhiều từ mẫu bán tải cao cấp F-150, điểm nhấn nổi bật nhất là cụm đèn trước đồ hoạ chữ “C” ôm lấy thanh ngang dài xuyên qua lưới tản nhiệt.
Nhìn sang đối thủ Sorento 2024, mẫu SUV Hàn Quốc có “gương mặt” thiết kế theo phong cách hiện đại, mang hơi hướng tương lai. Đầu xe nổi bật với lưới tản nhiệt mũi hỗ được mở rộng tối đa toát lên vẻ hầm hố, nối liền là cụm đèn trước có cấu trúc chia thành 3 khoang độc đáo.
Nhờ sử dụng công nghệ LED Matrix tiên tiến hơn với tầm chiếu xa mạnh mẽ, Everest Titanium 2.0L AT 4×4 có hiệu năng chiếu sáng tối ưu hơn đối thủ chỉ dùng bóng LED Projector. Gỡ gạc điểm số khi Sorento 2.2D Signature AWD sở hữu cụm đèn sương mù LED hiện đại, hỗ trợ tốt tầm nhìn trong thời tiết xấu.
Di chuyển sang phần hông, Everest Titanium 2.0L AT 4×4 trông thể thao, mạnh mẽ hơn đối thủ nhờ sử dụng bộ vành khủng hơn kích thước 20 inch, khoảng sáng gầm cũng vượt trội hơn.
Tuy nhiên xét về tính thẩm mỹ, hông xe Sorento 2.2D Signature AWD được đánh giá cao hơn với bộ la zăng mày phây xước, các trụ đều được sơn đen bóng sang trọng và chi tiết trang trí màu bạc nổi bật. Bên cạnh đó, gương chiếu hậu của mẫu xe Hàn còn tách rời trụ A giúp hạn chế điểm mù tốt hơn đối thủ Mỹ.
Vòng ra phía sau đuôi xe, cả 2 đối thủ đều “ngang tài ngang sức” khi sở hữu vẻ đẹp riêng. Everest tạo ấn tượng với cụm đèn hậu LED hình chữ “L” có đồ hoạ nét đứt độc đáo. Trong khi đó cụm đèn hậu của Sorento được nhiều khách hàng ví von giống với mẫu SUV siêu sang Rolls Royce Cullinan.
Nội thất
Everest Titanium 2.0L AT 4×4 | Sorento 2.2D Signature AWD | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2900 | 2815 |
Cửa sổ trời | Toàn cảnh | |
Vô lăng | Đa chức năng, 3 chấu bọc da | Đa chức năng, 3 chấu bọc da, tích hợp 2 lẫy chuyển số. |
Cụm đồng hồ | Kỹ thuật số 12 inch | Kỹ thuật số 12.3 inch |
Cần số | Truyền thống | Dạng núm xoay |
Chất liệu bọc ghế | Da cao cấp | Da Nappa |
Hàng ghế trước | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện, nhớ vị trí (ghế lái), sưởi và làm mát |
Tính năng đá cốp | Có | Không |
Đối với những khách hàng đề cao không gian nội thất rộng rãi, tạo sự thoải mái cho các thành viên trong gia đình thì Everest sẽ đáp ứng tốt nhất nhờ trục cơ sở “nhỉnh” hơn đối thủ tới 85 mm.
Điểm cộng cho cả 2 đối thủ khi trần xe đều được tích hợp cửa sổ trời toàn cảnh giúp khoang cabin thoáng đãng hơn. Đây cũng là trang bị được nhiều khách hàng Việt yêu thích bởi nó giúp khoang nội thất trông cao cấp, sang chảnh hơn.
Về mặt thiết kế, cả 2 mẫu xe đều có thể dễ dàng chinh phục những tín đồ công nghệ. Khoang lái Everest gây ấn tượng với màn hình giải trí cỡ lớn đặt dọc như các dòng xe điện Tesla.
Còn khoang lái Sorento có điểm nhấn là màn hình giải trí và bảng đồng hồ kỹ thuật số có thiết kế gần như liền mạch lấy cảm hứng từ các mẫu xe Mercedes-Benz. Ấn tượng không kém là cần số dạng núm xoay như xe sang.
Sorento 2.2D Signature AWD biết cách chiều lòng khách hàng hơn khi hàng ghế trước có tính năng làm mát và sưởi ấm hiện đại như xe sang. Riêng ghế lái có thêm tính năng nhớ vị trí giúp thiết lập tư thế ngồi nhanh chóng hơn đối thủ.
Tiện nghi
Everest Titanium 2.0L AT 4×4 | Sorento 2.2D Signature AWD | |
Điều hoà | Tự động 2 vùng | |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | |
Đề nổ từ xa | Có | |
Màn hình cảm ứng | 12 inch | 10.25 inch |
Tính năng giải trí đáng chú ý | Điều khiển giọng nói SYNC 4 | Sạc điện thoại không dây |
Dàn âm thanh | 8 loa | 12 loa Bose |
Chìa khoá thông minh, khởi động bằng nút bấm | Có |
Cả 2 đối thủ đều có hiệu suất làm mát nhanh và sâu nhờ cùng sử dụng dàn điều hoà tự động 2 vùng kết hợp cùng các cửa gió hàng ghế sau. Đặc biệt 2 mẫu xe còn cho phép khởi động xe từ xa, do đó khách hàng không cảm thấy khó chịu khi bước lên xe trong trường hợp đỗ xe ngoài nắng lâu.
Danh sách giải trí trên Sorento 2.2D Signature AWD có phần “nhỉnh” hơn khi sở hữu tính năng sạc không dây cùng dàn loa Bose xịn sò. Bù lại, mẫu SUV Mỹ có màn hình cảm ứng lớn hơn đáp ứng tốt nhu cầu giải trí.
Động cơ, vận hành
Everest Titanium 2.0L AT 4×4 | Sorento 2.2D Signature AWD | |
Động cơ | Bi Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi, trục cam kép, có làm mát khí nạp | Smartstream D2.2 |
Công suất (hp/rpm) | 207/ 3750 | 198/ 3.800 |
Mô men xoắn (Nm/rpm) | 500/ 1750-2000 | 440/ 1.750 – 2.750 |
Hộp số | Tự động 10 cấp | Tự động 8 cấp ly hợp kép |
Hệ dẫn động | 2 cầu bán thời gian | 4 bánh AWD |
Hệ thống kiểm soát đường địa hình | Có | Không |
Chế độ lái | Normal, Eco, Tow/Haul, Slippery, Mud & Ruts và Sand | Comfort, Eco, Sport, Smart, Snow, Mud, Sand |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 | 176 |
Khả năng lội nước (mm) | 800 | – |
Treo trước/sau | Độc lập, lò xo trụ, và thanh cân bằng/lò xo trụ, ống giảm chấn lớn và thanh ổn định liên kết kiểu Watts linkage | McPherson/Liên kết đa điểm |
Phanh trước/sau | Đĩa/đĩa |
Xét về khả năng vận hành, Everest Titanium 2.0L AT 4×4 “ăn đứt” đối thủ khi “nhỉnh” hơn 9 mã lực và 60 Nm mô men xoắn. Đặc biệt là khả năng lội nước lên tới 800 mm cao nhất phân khúc.
Mẫu SUV Mỹ có khả năng off-road mạnh mẽ hơn nhờ lợi thế khoảng sáng gầm cao hơn 24 mm, tích hợp hệ thống kiểm soát đường địa hình và đa dạng các chế độ lái địa hình.
Dù lép về hơn so với Everest nhưng so với các đối thủ trong phân khúc, Sorento 2.2D Signature AWD vẫn tỏ ra nổi trội hơn nhờ có 3 chế độ lái địa hình gồm: Snow, Mud, Sand.
An toàn
Everest Titanium 2.0L AT 4×4 | Sorento 2.2D Signature AWD | |
Số túi khí | 7 | 6 |
| Có | |
Camera lùi | 360 độ | Có |
| Có | Không |
| Không | Có |
Không chỉ “ăn đứt” về phần vận hành, Everest Titanium 2.0L AT 4×4 còn tỏ ra vượt trội hơn về mặt an toàn khi sở hữu hàng loạt tính năng tiên tiến và có nhiều túi khí hơn.
Kết luận
Xét ở nhiều khía cạnh, Ford Everest Titanium 2.0L AT 4×4 là mẫu xe có nhiều lợi thế hơn, đặc biệt là khả năng vận hành mạnh mẽ và danh sách an toàn tiên tiến. Đổi lại giá bán của mẫu SUV lại đắt đỏ so với mặt bằng chung của phân khúc.
Trong khi đó, Kia Sorento 2.2D Signature AWD có giá bán “mềm” hơn nhưng cũng không quá thua kém. Vì thế nếu tài chính dư dả, mẫu SUV Mỹ vẫn là sự lựa chọn tối ưu hơn, còn mẫu SUV Hàn sẽ tối ưu về mặt kinh tế.
Tham khảo: So sánh Ford Everest và Toyota Fortuner