Trong những ngày vừa qua, phân khúc xe hatchback hạng A sôi động hẳn lên khi chứng kiến sự xuất hiện của “tân binh” Honda Brio RS. Hiện tại, rất nhiều khách hàng đang rất băn khoăn không biết nên chọn mua Toyota Wigo hay Honda Brio?
Bởi lẽ cả hai mẫu xe đều đến từ hai thương hiệu Nhật đình đám là Honda & Toyota vốn rất được tin tưởng tại Việt Nam. Hy vọng qua bài so sánh này, khách hàng có thể tìm ra câu trả lời thoả đáng nhất. Trong bài viết chúng tôi sẽ lấy thông số của hai bản cao cấp của hai mẫu xe là Toyota Wigo AT và Honda Brio RS (bản RS 2 màu không có nhiều khác biệt so với bản RS tiêu chuẩn)
Giá bán
Giá công bố (*) | Honda Brio RS | Toyota Wigo AT |
448 triệu đồng | 405 triệu đồng | |
Màu sắc | Trắng, Bạc, Vàng, Đỏ, Cam | Bạc, Cam, Đen, Đỏ, Trắng, Xám |
Xét về giá bán niêm yết, Toyota Wigo AT đang có lợi thế khi rẻ hơn 43 triệu đồng so với Honda Brio RS.
(*) Ghi chú: giá xe chưa bao gồm các chi phí lăn bánh & giảm giá khuyến mãi (nếu có)
Hotline tư vấn & báo giá khuyến mãi: 0774.798.798
Tham khảo chi tiết:
+++ >> Honda City 2024 giá lăn bánh kèm khuyến mãi? (Brio ngừng bán tại VN)
+++ >> Toyota Wigo 2024 giá lăn bánh kèm khuyến mãi?
Ngoại thất
Thông số kỹ thuật | Honda Brio RS | Toyota Wigo AT |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 3817 x 1682 x 1487 | 3660 x 1600 x 1520 |
Hệ thống đèn trước | Halogen | Halogen projector |
Đèn LED chạy ban ngày | Có | Không |
Đèn sương mù | Có | |
Kích thước mâm | 15 inch | 14 inch |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Gập điện | Chỉnh điện |
Đèn hậu | Bóng thường | |
Cánh lướt gió | Có |
Nhìn vào ngôn ngữ thiết kế của hai đối thủ, có thể thấy Brio RS có vẻ ngoài trẻ trung và thể thao hơn. Trong khi Wigo AT vẫn có nét bình dân, thực dụng.
Do đó, mẫu xe Ô tô của Honda dễ dàng chinh phục được tập khách hàng trẻ trong khi Toyota hướng đến người dùng trung niên và lớn tuổi. Xét về kích thước tổng thể, Brio RS dài hơn 157 mm, rộng hơn 82 mm, thấp hơn 33 mm so với Wigo AT.
Hai đối thủ đồng hương có thiết kế đầu xe hoàn toàn đối lập nhau. Nếu như Brio RS sở hữu “gương mặt” góc cạnh và nam tính thì Wigo AT lại có nét đẹp nhẹ nhàng và trung tính.
Cụm đèn trước của Brio RS có tạo hình gọn gàng và sắc sảo hơn nhưng lại không có thấu kính Projector như Wigo AT. Do đó tầm chiếu sáng của Brio RS có phần hạn chế hơn đối thủ. Cả hai xe đều được tích hợp dải đèn LED chạỵ ban ngày góp phần tăng sự nổi bật cho phần đầu xe.
Điểm cộng lớn khi cả hai đối thủ đồng hương đều có thiết kế la zăng dạng mài phây xước sắc lẹm. Tuy nhiên, Brio RS trông thể thao hơn khi dùng bộ vành 15 inch lớn hơn loại 14 inch của Wigo AT.
Không những vậy, những đường gân dập nổi của Brio RS được khắc hoạ rõ nét và gân guốc hơn Wigo AT giúp tối ưu tính khí động học.
Cụm đèn hậu của hai xe đều sử dụng công nghệ Halogen thông dụng. Cùng có cánh lướt gió trên cao nhưng Wigo AT tạo cái nhìn mạnh mẽ hơn với phần gờ trung tâm được vát góc cạnh.
Nội thất
Thông số kỹ thuật | Honda Brio RS | Toyota Wigo AT |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2405 | 2455 |
Vô lăng 3 chấu | Bọc da, điều chỉnh 2 hướng | Bọc Urethane |
Chất liệu ghế | Nỉ | |
Ghế lái và ghế phụ | – | Chỉnh tay 4 hướng |
Hàng ghế thứ 2 | Gập lưng ghế |
Việc chiều dài cơ sở của xe Ô tô Toyota Wigo bản AT vượt trội hơn 50 mm so với Brio RS cho phép mẫu xe nhà Toyota tạo ra được không gian nội thất rộng rãi hơn. Từ đó cung cấp cho hành chỗ để chân thoải mái.
Táp lô của Wigo AT có thiết kế rất thực dụng và bình dân với những núm xoay cổ điển. Brio RS ghi điểm tốt hơn khi khu vực táp lô mang lại cái nhìn hiện đại, các núm xoay điều hoà được thay thế bằng các nút bấm nhỏ gọn, tinh tế.
Cảm giác cầm nắm vô lăng trên Brio RS êm ái và thích thú hơn hẳn nhờ được bọc da và có thể điều chỉnh 2 hướng. Còn tay lái của Wigo AT chỉ được bọc chất liệu Urethane thông dụng.
Tất cả ghế ngồi trên Wigo AT và Brio RS đều được bọc nỉ. Tựa đầu hàng ghế trước của Brio RS có thể nâng/hạ giúp hành khách có thể tuỳ chỉnh tuỳ vào thể trạng từng người. Trong khi tựa đầu Wigo AT chỉ là cố định.
Tiện nghi
Thông số kỹ thuật | Honda Brio RS | Toyota Wigo AT |
Điều hòa | Tự động 1 vùng | Chỉnh cơ |
Màn hình cảm ứng | 6.2 inch | 7 inch |
Dàn âm thanh | 6 loa | 4 loa |
Kết nối USB, đàm thoại rảnh tay, điện thoại thông minh | Có | |
AM/FM, kết nối Apple Carplay | Có | Không |
Đầu DVD, kết nối wifi, Bluetooth, AUX, HDMI | Không | Có |
Chìa khoá thông minh, khởi động bằng nút bấm | Có | Không |
Xe Ô tô Honda Brio bản RS (Tham khảo Honda City RS) có khả năng làm mát nhanh và sâu hơn khi được trang bị hệ thống tự động 1 vùng. Còn Wigo AT chỉ sử dụng loại điều hoà chỉnh cơ lạc hậu.
Cả hai đối thủ cùng có những tính năng giải trí cơ bản như: kết nối USB, đàm thoại rảnh tay, điện thoại thông minh. Nếu như Brio RS còn có khả năng kết nối Apple Carplay thì Wigo AT cho phép hành khách truy cập Wifi.
Dù có màn hình cảm ứng 6.2 inch nhỏ hơn loại 7 inch của Wigo AT nhưng Brio RS lại có dàn âm thanh xịn hơn gồm 6 loa. Đặc biệt, Honda Brio RS còn có chìa khoá thông minh, khởi động bằng nút bấm.
Vận hành
Thông số kỹ thuật | Honda Brio RS | Toyota Wigo AT |
Động cơ | Xăng 1.2 L SOHC 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van biến thiên i-VTEC | Xăng 1.2L 4 xi lanh thẳng hàng |
Hộp số | Vô cấp CVT | Tự động 4 cấp |
Công suất cực đại (mã lực) | 88 | 86 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 110 | 107 |
Hệ dẫn động | Cầu trước | |
Treo trước | McPherson | |
Treo sau | Trục xoắn | Phụ thuộc, Dầm xoắn |
Phanh trước | Đĩa | Đĩa tản nhiệt |
Phanh sau | Tang trống | |
Tay lái trợ lực | Điện | |
Cỡ lốp | 185/55R15 | 175/65R14 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình (L/100km) | 4.9L/100km | 5.3L/100km |
Honda Brio RS được trang bị khối động cơ Xăng 1.2 L SOHC 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van biến thiên i-VTEC. Cỗ máy này có khả năng sản sinh công suất tối đa 88 mã lực, mô men xoắn cực đại 110 Nm.
Wigo AT tỏ ra “lép vế” hơn khi có sức mạnh kém hơn 2 sức ngựa và 3 Nm. Không những vậy, Brio còn có cảm giác lái mượt mà và êm ái hơn nhờ sử dụng hộp số vô cấp CVT giúp quá trình sang số nhanh hơn. Trong khi đó, mẫu xe nhà Toyota chỉ dùng loại tự động 4 cấp.
Độ êm ái của Toyota Wigo AT có phần “nhỉnh” hơn khi sử dụng bộ lốp có thông số 175/65R14, dày hơn loại 185/55R15 của Brio RS.
Cùng là 2 mẫu xe Nhật nhưng Brio RS lại có khả năng tiết kiệm xăng tốt hơn với mức tiêu hao nhiên liệu trung bình đạt 4.9L/100km. Còn Wigo AT là 5.3L/100km.
An toàn
Honda Brio RS | Toyota Wigo AT | |
Túi khí | 2 | |
Chống bó cứng phanh | Có | |
Phân phối lực phanh điện tử, chế độ khoá cửa tự động, chức năng nhắc nhở người lái cài dây an toàn, khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE, công nghệ G-CON cho phép thân và khung xe sẽ hấp thụ lực tác động khi xảy ra va chạm | Có | Không |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ, cột lái tự đổ | Không | Có |
Cả Wigo AT và Brio RS đều được trang bị 2 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh. Brio RS vô cùng đa dạng về hệ thống an toàn khi sở hữu: Phân phối lực phanh điện tử, chế độ khoá cửa tự động, chức năng nhắc nhở người lái cài dây an toàn.
Chưa hết, mẫu xe nhà Honda còn có: khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE, công nghệ G-CON cho phép thân và khung xe sẽ hấp thụ lực tác động khi xảy ra va chạm.
Trong khi đó, Wigo AT chỉ có cảm biến hỗ trợ đỗ xe, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ, cột lái tự đổ.
Kết luận
Honda Brio RS hầu như lấn lướt Toyota Wigo AT về mọi mặt. Do đó, công bằng mà nói Honda Brio RS đã giành được chiến thắng thuyết phục trước đối thủ đồng hương.
Tuy nhiên, giá bán sẽ là rào cản rất lớn cho Brio RS. Bên cạnh đó, Wigo AT là mẫu xe của Toyota-hãng xe nổi tiếng về độ bền bỉ và khả năng giữ giá không ai sánh bằng. Nếu không quá bận tâm về giá thành, rõ ràng Honda Brio RS xứng đáng được lựa chọn.
Hotline tư vấn & báo giá khuyến mãi: 0774.798.798
Tham khảo: Các mẫu xe Hatchback phân khúc A giá rẻ tại Việt Nam