Phân khúc SUV cỡ trung gồm những cái tên đang rất hot là Fortuner và Ford Everest đang diễn ra cực kỳ khốc liệt. Nếu trong 6 tháng đầu năm Fortuner bỏ xa đối thủ Ford Everest nhờ những chương trình khuyến mãi hấp dẫn thì 2 tháng gần đây doanh số sụt giảm do xả kho để đón xe mới.
Liệu với màn ra mắt hoành tráng của Fortuner và những thay đổi cực kỳ mạnh mẽ về ngoại hình, công nghệ, Toyota Fortuner sẽ tiếp tục là cái tên đi đầu và làm vua phân khúc SUV 7 chỗ?
Giá bán: Toyota Fortuner Legender 2.8 0-1 Ford Everest Titanium 2.0 AT
Giá xe Toyota Fortuner Legender 2.8 niêm yết: 1,434 tỷ đồng
Giá xe Ford Everest Titanium 2.0 AT niêm yết: 1,399 tỷ đồng
Hiện tại, Ford Everest Titanium 2.0 AT đang có lợi thế hơn hẳn đối thủ nhờ giá bán rẻ hơn 35 triệu đồng và nguồn gốc xe là dạng nhập khẩu trong khi Fortuner là dạng lắp ráp.
Ngoại thất: Toyota Fortuner Legender 2.8 1-1 Ford Everest Titanium 2.0 AT
| Toyota Fortuner Legender 2.8 | Ford Everest Titanium 2.0 AT |
Kích thước tổng thể | 4795 x 1855 x 1835 mm | 4892 x 1860 x 1837 mm |
Đèn pha LED tự động cân bằng góc chiếu | Có | Có |
Gương chiếu hậu gập-chỉnh điện | Có | Có |
Kích thước mâm | 18 inch | 20 inch |
Đèn hậu LED | Có | Có |
Về mặt ngoại hình, Toyota Fortuner và Ford Everest đang khá tương đồng nhau bởi mỗi xe chiếm một thế mạnh riêng.
Ở góc nhìn cá nhân, tôi vẫn thấy thích thiết kế của Fortuner hơn nhờ ngoại hình đẹp mắt, góc cạnh và sang trọng. Các nét cắt dứt khoát tạo thành bộ lưới tản nhiệt kép trên-dưới và 2 hốc hút gió gãy gọn cho cảm giác xe vững vàng và nam tính như một chiếc Lexus.
Trong khi đó, Everest dù mang đậm phong cách thiết kế cơ bắp đặc trưng của xe Mỹ nhưng trong mắt không ít khách hàng tạo hình này không thật sự cuốn hút và còn hơi thô kệch. Bù lại, “đô vật” Mỹ lấn át xe Nhật nhờ kích thước to lớn nếu bạn là người thích những chiếc xe to cao.
Dàn mâm của Ford Everest có kích thước khá khủng với kích thước lên đến 20 inch khủng nhất phân khúc. Còn Fortuner chỉ dừng lại ở mức 18 inch vừa phải cho một chiếc SUV. Nhờ được nâng cấp mà công nghệ đèn pha, đèn hậu của 2 xe ở mức tương đồng nhau.
Nội thất: Toyota Fortuner Legender 2.8 1-0 Ford Everest Titanium 2.0 AT
| Toyota Fortuner Legender 2.8 | Ford Everest Titanium 2.0 AT |
Chiều dài cơ sở | 2745 mm | 2850 mm |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Không | Có |
Cốp điện rảnh tay | Có | Có |
Vô lăng | Bọc da, ốp gỗ, lẫy chuyển số | Bọc da |
Ghế lái điều chỉnh điện | 8 hướng | 8 hướng |
Kết nối Apple Carplay, Android Auto | Có | Có |
Màn hình giải trí | 8 inch | 8 inch |
Dàn âm thanh | 11 loa JBL | 10 loa |
Điều hoà tự động 2 vùng | Có | Có |
Chìa khoá thông minh, khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
Bên trong khoang nội thất chiếc Toyota Fortuner Legender 2.8 không có nhiều thay đổi về mặt thiết kế. Tuy vậy dàn công nghệ trên xe vượt mặt đối thủ Mỹ khiến khách hàng thực sự hài lòng.
Xe có vô lăng bọc da, ốp gỗ đảm bảo sự sang trọng và tinh tế trong từng chi tiết nhỏ. Ghế lái có thể điều chỉnh 8 hướng. Âm thanh trên xe cũng rất êm tai với âm hưởng tuyệt vời nhờ dàn loa 11 chiếc thương hiệu JBL.
Không chỉ vậy, cả 2 xe đều được trang bị cốp điện và các công nghệ khác như Apple Carplay, Android Auto. Điểm ăn tiền trên Ford Everest Titanium 2.0 AT là cửa sổ trời toàn cảnh nhưng cách thiết kế nội thất kiểu robot chưa thật sự là điểm cộng với gu thẩm mỹ của người Việt.
Bù lại trên Everest, bạn sẽ có được một khoang cabin rộng rãi hơn nhờ trục cơ sở dài 2850 mm còn Fortuner có phần chật hơn đôi chút.
Động cơ: Toyota Fortuner Legender 2.8 1-1 Ford Everest Titanium 2.0 AT
| Toyota Fortuner Legender 2.8 | Ford Everest Titanium 2.0 AT |
Động cơ | Máy dầu 2.8L | Máy dầu Bi-Turbo Diesel |
Công suất (mã lực) | 201 | 213 |
Mô men xoắn (Nm) | 500 | 500 |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Tự động 10 cấp |
Dẫn động | 4 bánh toàn thời gian 4WD | 4 bánh toàn thời gian 4WD |
Về mặt động cơ, hiệu suất, Everest Titanium 2.0 AT đang nhỉnh hơn đối thủ rất nhiều nhờ động cơ dầu tăng áp kép cho công suất đến 213 mã lực cùng sức kéo 500 Nm. Đây cũng là chiếc xe hiếm hoi trong phân khúc sở hữu hộp số tự động 10 cấp mạnh mẽ nhưng không kém phần mượt mà và trơn tru khi vào số.
Cả 2 đối thủ đều sử dụng hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian giúp xe thích ứng nhanh với nhiều điều kiện mặt đường. Tuy nói có công suất ít hơn nhưng Fortuner cũng có sức kéo 500 Nm đạt ở vòng tua 1600 vòng/phút trong khi Everest phải đạt đến dải tua 1750-2000.
Điều khiến tôi đánh giá khả năng vận hành và động cơ của 2 mẫu xe này ngang nhau là vì tư tưởng mua xe của người dùng Việt vẫn thiên về chất máy lành của Toyota Fortuner 2.8.
Xe có thể chạy ngọt và bền trong nhiều năm liền không tã trong khi máy của Everest là động cơ tăng áp có thể sẽ không có độ bền và lì lợm như đối thủ trong cùng một điều kiện vận hành.
An toàn: Toyota Fortuner Legender 2.8 0-1 Ford Everest Titanium 2.0 AT
| Toyota Fortuner Legender 2.8 | Ford Everest Titanium 2.0 AT |
Hệ thống phanh ABS/EBD/BA | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có |
Cảnh báo lệch làn | Có | Có |
Cảnh báo tiền va chạm | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang | Không | Có |
Hỗ trợ đỗ xe chủ động | Không | Có |
Túi khí | 6 | 7 |
Cảm biến đỗ xe trước/sau | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có |
Camera 360 độ | Có | Không |
Hỗ trợ đổ đèo | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Kiểm soát áp suất lốp | Không | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có |
Về mặt an toàn, có thể thấy Fortuner đang thua đối thủ khá xa về mặt công nghệ trong khi mẫu xe Mỹ đang chiếm Spotlight và ghi điểm với những khách hàng đặt nặng yếu tố an toàn trên xe.
Kết luận
Với những phân tích khách quan như trên, có thể thấy mẫu xe Mỹ Ford Everest đang ghi điểm nhiều hơn khi so sánh cùng đối thủ Fortuner.
Tuy nhiên với sức mạnh thương hiệu, độ bền bỉ, sự uy tín mà Toyota có được trong lòng khách Việt trong vài chục năm qua cùng những nâng cấp đáng ghi nhận về thiết kế, công nghệ, không khó để dự đoán Fortuner sẽ tiếp tục dẫn đầu phân khúc.