Mua Xe Giá Tốt – Những ngày vừa qua, các thông tin mới nhất về mẫu xe “con cóc” của Việt Nam thu hút rất nhiều sự quan tâm của khách hàng nhờ mức giá bán cực “mềm”. Đáp ứng các tiêu chí: giá rẻ, nhỏ gọn nhưng chiếm ưu thế vượt trội về tính năng an toàn hơn các mẫu xe khác, Vinfast Fadil cao cấp quả là một đối thủ “đáng gờm” so với Grand i10 1.2AT.
Kích thước tổng thể
Thông số kỹ thuật | Vinfast Fadil cao cấp | Hyundai Grand i10 1.2AT |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 3676 x 1632 x 1495 | 3765 x 1660 x 1505 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2385 | 2425 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | – | 152 |
Cỡ lốp | 185/55R15 | 165/65R14 |
Kích thước mâm xe | 15 inch | 14 inch |
Hệ thống treo trước | MacPherson | |
Hệ thống treo sau | Phụ thuộc, dầm xoắn | Thanh xoắn |
Hệ thống phanh trước | Đĩa | |
Hệ thống phanh sau | Tang trống | |
Trọng lượng không tải (kg) | 992-1005 | – |
Trọng lượng toàn tải (kg) | – | – |
Chỗ ngồi | 5 chỗ |
Xe Vinfast Fadil có kích thước tổng thể lớn hơn mẫu xe con cóc mới ra mắt của Toyota, tuy vậy, độ rộng rãi bên trong khoang cabin thì Wigo lại chiếm được lợi thế nhờ chiều dài cơ sở đạt 2455 mm còn Vinfast Fadil chỉ 2385 mm.
Nhìn chung, Vinfast Fadil đang có lợi thế hơn đối thủ trong việc luồn lách ở các khung giờ cao điểm nhờ bộ khung gầm có kích thước tổng thể 3676 x 1632 x 1495 mm, nhỏ hơn Grand i10 1.2AT là 3765 x 1660 x 1505 mm.
Tuy Vinfast Fadil có bộ mâm 15 inch lớn hơn đối thủ cùng bộ lốp có thông số 185/55R15 nhưng tính êm ái của Grand i10 1.2AT được đánh giá cao hơn sở hữu lốp dày hơn hẳn với kích thước 165/65R14.
Hai xe cùng có treo trước dạng Macpherson nhằm giảm xóc hiệu quả, tuy nhiên có sự khác biệt về hệ thống treo sau, Vinfast Fadil là kiểu phụ thuộc, dầm xoắn còn Grand i10 1.2AT là thanh xoắn
Ngoài ra, khả năng xử lý tình huống trong những pha phanh gấp được cả hai xử lý hiệu quả khi cùng có phanh trước dạng đĩa tản nhiệt, phanh sau dạng tang trống.
Ngoại thất
Thông số kỹ thuật | Vinfast Fadil cao cấp | Hyundai Grand i10 1.2AT |
Hệ thống đèn pha | Halogen | – |
Đèn chạy ban ngày | LED | |
Đèn sương mù | Có | |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Gập-chỉnh điện, sấy gương | |
Đèn hậu | LED | – |
Cản sau | Màu đen | Cùng màu thân xe |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Mạ crom |
Nhìn từ trực diện, Vinfast Fadil trông bắt mắt hơn hẳn Grand i10 1.2AT nhờ thiết kế mới mẻ và trẻ trung. Hai xe cùng có đèn chạy ban ngày dạng LED giúp tăng thêm nét nổi bật và đèn sương mù cho tài xế tầm quan sát tốt.
Chạy dọc thân hai xe là những đường nhấn nhẹ nhàng, gương chiếu hậu có thể gập-chỉnh điện, sấy gương và tích hợp đèn báo rẽ hiện đại. Nếu Vinfast Fadil Plus chọn phong cách đơn giản với tay nắm cửa cùng màu thân xe thì Grand i10 1.2AT là kiểu mạ crom đẹp mắt.
Phần đuôi của Fadil và xe i10 1.2AT đều có thiết kế gọn gàng và cân đối. Chiếc Fadil được tạo hình khá tròn trịa và bầu bĩnh ở các góc rất cá tính còn Grand i10 1.2AT tuân theo nguyên tắc thiết kế điêu khắc dòng chảy của Hyundai.
Nội thất
Thông số kỹ thuật | Vinfast Fadil cao cấp | Hyundai Grand i10 1.2AT |
Trợ lực lái | Điện | Có |
Vô lăng | 3 chấu bọc da chỉnh tay 2 hướng | 3 chấu bọc da điều chỉnh 4 hướng |
Hệ thống điều hòa nhiệt độ | Tự động | Chỉnh tay |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 7 inch, AM/FM, MP3, USB, dàn âm thanh 6 loa | Màn hình cảm ứng, Radio, đầu đĩa CD, AM/FM, 4 loa. |
Kết nối điện thoại thông minh, đàm thoại rãnh tay | Có | – |
Tẩu thuốc, gạt tàn | – | Có |
Ngăn làm mát | – | Có |
Chìa khóa thông minh | – | Có |
Cốp mở điện | – | Có |
Chất liệu ghế | Da tổng hợp | Da |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh độ cao |
Ghế hành khách | Chỉnh tay 4 hướng | – |
Ghế sau | Gập 60:40 | |
Khóa cửa trung tâm | – | Có |
Khóa cửa từ xa | – | Có |
Khoang cabin của hai mẫu xe đô thị đều mang tính thực dụng gói gọn trong không gian vừa phải. Tuy nhiên, tính thẩm mỹ của mẫu xe Việt Nam được đánh giá cao hơn nhờ lối tạo hình đậm phong cách Châu Âu, hai xe cùng có vô lăng 3 chấu bọc da, tuy nhiên Grand i10 có thể điều chỉnh 4 hướng trong khi Fadil chỉ là 2 hướng.
Xét về hệ thống thông tin giải trí, xe i10 1.2AT và Fadil cùng có những tính năng tương đồng như: AM/FM, màn hình cảm ứng. Fadil phiên bản cao cấp có phần hiện đại hơn với kết nối USB và dàn âm thanh 6 loa.
Hệ thống điều hòa nhiệt độ trên chiếc Fadil hiện đại hơn đối thủ khi được trang bị điều hòa tự động trong khi Grand i10 1.2AT vẫn là kiểu chỉnh tay thông dụng.
Về chất liệu ghế, Fadil sử dụng loại da tổng hợp cho tất cả các ghế ngồi, ghế lái có thể chỉnh tay 6 hướng hiện đại hơn Grand i10 1.2AT với ghế da, ghế lái chỉnh chỉnh độ cao. Ghế sau của hai xe đều có thể gập 60:40.
An toàn
Vinfast Fadil cao cấp | Hyundai Grand i10 1.2AT | |
Chống bó cứng phanh ABS | Có | |
Phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | |
Túi khí | 6 | 2 |
Móc cố định ghế trẻ em ISOFIX | Có | – |
Cảnh báo thắt dây an toàn hai hàng ghế | Có | – |
Cân bằng điện tử ESC | Có | |
Chống lật ROM | Có | – |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau | Có | – |
Camera lùi | Có | – |
Kiểm soát lực kéo TCS | Có | – |
Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước | Có | – |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS | Có | – |
Hai mẫu xe cùng có những hệ thống an toàn hiện đại như: hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử.
Dù vậy, Vinfast Fadil cho thấy là một trong những chiếc xe cỡ nhỏ đáng mua nhất ở thời điểm hiện tại khi được tích hợp rất nhiều tính năng an toàn như: 6 túi khí, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS, camera lùi.
Ngoài ra, Vinfast Fadil bản cao cấp còn có: căng đai khẩn cấp hàng ghế trước, cân bằng điện tử, chống lật, cảnh báo thắt dây an toàn hai hàng ghế, móc ghế cố định trẻ em, phân phối lực phanh điện tử. Trong khi đó Grand i10 1.2AT không mấy nổi bật khi chỉ có 2 túi khí phía trước.
Động cơ
Vinfast Fadil cao cấp | Hyundai Grand i10 1.2AT | |
Động cơ | Xăng 4 xi lanh thẳng hàng | KAPPA 1.2 MPI |
Hộp số | Vô cấp CVT | Tự động 4 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu trước | – |
Dung tích xy lanh | 1.4L | 1.2L |
Công suất cực đại (mã lực) | 98 | 85 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 128 | 119 |
Vinfast Fadil gạt bỏ mọi định kiến về sự yếu ớt của một mẫu xe cỡ nhỏ khi có trái tim là khối động cơ xăng 1.4L 4 xi lanh thẳng hàng sản sinh công suất tối đa 98 mã lực, mô men xoắn cực đại 128 Nm, “bốc” hơn Grand i10 1.2AT với động cơ KAPPA 1.2 MPI chỉ có công suất 86 mã lực, mô men xoắn 119 Nm.
Vượt mặt xe Hàn về tính hiện đại của công nghệ, Vinfast Fadil được trang bị hộp số tự động vô cấp CVT cho khả năng và số mượt mà hơn hẳn đối thủ với hộp số tự động 4 cấp.
Giá bán
Giá công bố | Giá xe Fadil cao cấp | Giá xe i10 1.2AT |
Giá gốc: 423.000.000 đồng, Giá giai đoạn đầu: 336.000.000 đồng | 420.000.000 đồng | |
Màu sắc | Đỏ, Xanh, Bạc, Cam, Trắng | Trắng, Cam, Bạc, Đỏ, Vàng Cát, Xanh Dương |
Grand i10 1.2AT có cho khách hàng 6 lựa chọn về màu sắc là: Trắng, Cam, Bạc, Đỏ, Vàng Cát, Xanh Dương nhiều hơn Vinfast Fadil với 5 màu: Đỏ, Xanh, Bạc, Cam, Trắng.
Với mục đích kích cầu ở thời điểm vừa ra mắt, Vinfast Fadil quả là chiếc xe đáng để mua khi chỉ có giá 336.000.000 đồng cho phiên bản cao cấp nhất. Với mức giá này, các đối thủ như Grand i10 quả là khó lòng cạnh tranh trong bối cảnh hiện tại.