Nhằm kích cầu trong màu dịch covid-19, trong tháng 7/2021 VinFast đã mạnh tay giảm giá hơn 400 triệu động cho mẫu SUV gầm cao Lux SA2.0. Cụ thể, đó là phiên bản VinFast Lux SA2.0 bản cao cấp giảm chỉ còn 1,37 tỷ đồng.
Với mức giảm này, VinFast Lux SA2.0 bản cao cấp đã có mức giá ngang bằng Hyundai SantaFe bản 2.5 Xăng cao cấp (1,24 tỷ đồng). Vậy với tầm 1,3 tỷ đồng, nên chọn Hyundai SantaFe hay VinFast Lux SA2.0? Hãy cùng Mua Xe Giá Tốt tìm lời giải cho câu hỏi này.
Giá bán
SantaFe 2.5 Xăng cao cấp | VinFast Lux SA2.0 cao cấp | |
Giá bán | 1,24 tỷ đồng | 1,37 tỷ đồng |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước | |
Màu sắc | Trắng, Vàng cát, Bạc, Xanh, Đỏ, Đen | Trắng, Đen, Cam, Nâu, Xanh, Xám, Đỏ, Bạc |
Xét về giá bán, SantaFe 2.5 Xăng cao cấp vẫn đang có lợi thế khi rẻ hơn 13 triệu đồng.
Tham khảo:
» Xe Santafe mới giá khuyến mãi
» Xe điện Vinfast VF 8 mới giá khuyến mãi (mẫu xe điện thay thế Lux SA)
Ngoại thất
SantaFe 2.5 Xăng cao cấp | VinFast Lux SA2.0 cao cấp | |
Kích thước DxRxC (mm) | 4.785 x 1.900 x 1.730 | 4.940 x 1.960 x 1.773 |
Cụm đèn trước | Bi-LED tự động thích ứng, tự động bật/tắt | LED tự động bật/tắt |
Đèn chạy ban ngày | LED | |
Cỡ mâm | 19 inch | 20 inch |
Gương chiếu hậu | Gập-chỉnh điện, sấy kính | Gập-chỉnh điện, sấy kính, tự động điều chỉnh khi lùi |
Đèn hậu | LED |
Đặt 2 mẫu xe cạnh nhau, khách hàng sẽ thấy rõ ràng sự chênh lệch về kích thước. Nhờ sử dụng hệ thống khung gầm của BMW X5 (F15), Lux SA2.0 có thân hình to lớn hơn đối thủ ổ tất cả số đo dài, rộng và cao. Trong khi Hyundai SantaFe chỉ là mẫu xe gầm cao hạng D, sự chênh lệch cũng là điều dễ hiểu.
Xét về thiết kế tổng thể, cả 2 mẫu xe đều có những nét đẹp riêng. Lux SA2.0 mang phong cách xe Châu Âu, phần lớn các đường nét có thiết kế mềm mại nên sẽ rất khó bị lỗi mốt.
Trong khi đó, mẫu xe Hàn có thiết kế táo bạo hơn với nhiều đường nét góc cạnh, bóng bẩy, mang hơi hướng hiện đại. Ở phần đầu xe, cả 2 đối thủ có điểm tương đồng khá thú vị với cụm đèn chiếu sáng chính bố trí thấp phía dưới trong khi dải đèn LED ban ngày được đẩy lên cao.
Tuy nhiên, dải đèn daylight của SantaFe gây ấn tượng mạnh hơn với cấu trúc dạng chữ “T” không đụng hàng. Thêm vào đó, các sắp xếp cụm đèn trước liền mạch với lưới tản nhiệt cho cảm giác phần đầu xe rộng hơn.
Cả 2 mẫu SUV đều sử dụng công nghệ LED hiện đại, nhưng xét về hiệu năng chiếu sáng SantaFe “nhỉnh” hơn khi có tính năng đèn pha thích ứng. Qua đó giúp hạn chế gây chói mắt xe ngược chiều.
Di chuyển sang phần hông, Lux SA2.0 trông cuốn hút hơn với thân hình cao to cùng bộ la zăng khủng 20 inch “nhỉnh” hơn 1 inch so với đối thủ Hàn. Bên cạnh đó, mẫu SUV Việt còn có cặp gương chiếu hậu hiện đại hơn khi có thêm tính năng tự động điều chỉnh khi lùi.
Về phía SantaFe, hông xe có thiết kế gọn gàng hơn mang đến cái nhìn năng động, linh hoạt. Cả 4 vòm bánh được được làm lồi ra ngoài tạo nên vẻ cơ bắp, khỏe khoắn bù lại cho la zăng nhỏ hơn đối thủ.
Cả Lux SA2.0 và SantaFe cập nhật xu hướng thịnh hành trong những năm qua rất nhanh. Nhờ đó cụm đèn hậu của cả 2 đều có thiết kế trải dài hết phần đuôi xe tạo hiệu ứng thị giác mạnh mẽ.
Điểm cộng lớn cho Lux SA2.0 khi sử dụng hệ thống ống xả kép đối xứng mang đến cái nhìn thể thao hơn hẳn đối thủ Hàn.
Nội thất
SantaFe 2.5 Xăng cao cấp | VinFast Lux SA2.0 cao cấp | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.765 | 2.933 |
Cửa sổ trời | Toàn cảnh Panorama | Không |
Kính cách nhiệt tối màu (2 kính cửa sổ hàng ghế sau, 2 kính ô thoáng sau & kính sau) | Không | Có |
Vô lăng | Bọc da, sưởi ấm, điều chỉnh 4 hướng, lẫy chuyển số | Bọc da, điều chỉnh 4 hướng |
Cụm động hồng | Kỹ thuật số 12.3 inch | Cơ kết hợp màn hình màu 7 inch |
Chất liệu bọc ghế | Da | Da Nappa |
Hàng ghế trước | Chỉnh điện, sưởi ấm, làm mát, riêng ghế lái có bộ nhớ vị trí | Chỉnh điện 8 hướng, hỗ trợ tựa lưng 4 hướng |
Cốp xe | Đóng/mở điện | Mở cốp rảnh tay |
Xe Vinfast Lux SA2.0 dễ dàng ghi điểm tuyệt đối với những khách hàng đề cao không gian nội thất rộng rãi. Đó là nhờ lợi thế trục cơ sở dài 2.933 mm, “nhỉnh” hơn đối thủ tới 168 mm. Qua đó, tạo ra chỗ để chân rộng rãi, thoải mái cho cả 3 hàng ghế.
“Lép vế” hơn về không gian nhưng bù lại SantaFe ghi điểm với phong cách thiết kế hiện đại và mang đến trải nghiệm công nghệ ấn tượng hơn. Dễ dàng nhận thấy khoang lái của SantaFe có thiết kế cầu kỳ hơn hẳn với bộ điều khiển trung tâm uốn lượn cùng hàng loạt các nút bấm trông như khoang lái máy bay.
Xe SantaFe còn tạo ra không gian thoáng đãng cho khoang cabin với hệ thống cửa sổ trời toàn cảnh. Lux SA2.0 được định vị là dòng SUV cao cấp nhưng lại thiếu đi cửa sổ trời rất đáng tiếc.
Vô lăng của mẫu xe Hàn còn “xịn sò” hơn với tính năng sưởi ấm. Đồng thời mang đến trải nghiệm lái thể thao hơn với 2 lẫy chuyển số, ngay phía sau còn có bảng đồng hồ kỹ thuật số 12.3 inch vượt trội hơn đối thủ.
Ghế ngồi trên mẫu SUV Hàn cũng hiện đại hơn khi có tính năng sưởi ấm, làm mát. Bù lại, Lux SA2.0 có ghế bọc da Nappa cao cấp và tính năng đá cốp vốn chỉ xuất hiện trên xe sang.
Tiện nghi
SantaFe 2.5 Xăng cao cấp | VinFast Lux SA2.0 cao cấp | |
Điều hoà | Tự động 2 vùng | |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | |
Chức năng khởi động xe từ xa | Có | Không |
Kiểm soát chất lượng không khí bằng ion | Không | Có |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 10.25 inch | Cảm ứng 10.4 inch |
Hỗ trợ kết nối | Apple CarPlay, Android Auto, Bluetooth, AUX, Radio, Mp4 | Radio AM/FM, USB, Bluetooth, Wifi, |
Sạc không dây chuẩn Qi | Có | |
Dàn âm thanh | 10 loa Harman Kardon cao cấp | 13 loa có âm-ly |
Chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm | Có |
Lux SA2.0 và SantaFe có hiệu suất làm mát tương đồng khi cùng sử dụng dàn điều hoà tự động 2 vùng kết hợp cùng các cửa gió phía sau. Tuy nhiên, SantaFe có thêm tính năng khởi động xe từ xe rất tiện lợi khi đỗ xe ngoài nắng lâu.
Bù lại, Lux SA2.0 có tính năng kiểm soát chất lượng không khí bằng ion giúp duy trì sự trong lành ở khoang cabin. Danh sách hệ thống thông tin giải trí trên cả 2 mẫu xe có thể cạnh tranh sòng phẳng, thỏa mãn những tín đồ công nghệ.
Động cơ, vận hành
SantaFe 2.5 Xăng cao cấp | VinFast Lux SA2.0 cao cấp | |
Động cơ | SmartStream G2.5L | Tăng áp 2.0L, I-4, DOHC, van biến thiên,phun nhiên liệu trực tiếp |
Công suất (hp/rpm) | 178/ 6000 | 228/ 5.000-6.000 |
Mô men xoắn (Nm/rpm) | 232 / 4000 | 350/ 1.750-4.500 |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Tự động 8 cấp ZF |
Hệ dẫn động | 4 bánh | 2 cầu (AWD) |
Phanh trước/sau | Đĩa | Đĩa tản nhiệt |
Treo trước/sau | Mcpherson/Liên kết đa điểm | Độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm/Độc lập, 5 liên kết với đòn dẫn hướng và thanh ổn địnhngang, giảm chấn khí nén |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 185 | 195 |
Chế độ lái | Eco, Comfort, Sport, Smart | – |
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị (L/100km) | 12,28 | 15,81 |
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km) | 7,53 | 8,01 |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp (L/100km) | 9,27 | 10,92 |
Đối với những khách hàng đề cao cảm giác lái, Lux SA2.0 sẽ là mẫu xe lý tưởng khi “nhỉnh” hơn đối thủ Hàn 50 mã lực và 118 sức kéo. Đổi lại khả năng “ngốn xăng” sẽ cao hơn đối thủ.
Mẫu SUV Việt còn có lợi thế khoảng sáng gầm cao hơn 10 mm giúp xe thích nghi tốt với nhiều loại địa hình, đặc biệt là vào mùa mưa.
An toàn
SantaFe 2.5 Xăng cao cấp | VinFast Lux SA2.0 cao cấp | |
Túi khí | 6 | |
| Có | |
| Có | Không |
| Không | Có |
Gỡ gạc về khả năng vận hành, SantaFe vượt trội hơn về danh sách an toàn với nhiều tính năng hiện đại hơn.
Kết luận
Nhìn chung, cả 2 đối thủ đều có những lợi thế riêng biệt. Hyundai SantaFe có lợi thế về giá bán, tính năng, trang bị, danh sách toàn trong khi VinFast Lux SA2.0 nổi trội về khả năng vận hành mạnh và không gian rộng rãi.
> Tham khảo: So sánh Hyundai Santafe và Toyota Fortuner