https://muaxegiatot.com/thu-mua-xe-oto-cu

Giá bán Innova Venturer chỉ nhỉnh hơn bản Innova G một chút song lại sở hữu nhiều khác biệt về thiết kế nội – ngoại thất, mang đến đẳng cấp sang trọng và trải nghiệm độc đáo hơn.

Ngoại thất

Dòng Innova có kích thước tổng thể 4735 x 1830 x 1795 mm nên khá bề thế, thế hệ mới cũng rũ bỏ những đường nét trung tính, thay vào đó là sự tươi mới, trẻ trung hơn như lưới tản nhiệt hai bản kim loại kết hợp với hốc gió bên dưới tạo thành một hình lục giác hầm hố.

So sánh ngoại thất Innova 2.0G (trên) và Innova Venturer (dưới)
So sánh ngoại thất Innova 2.0G (trên) và Innova Venturer (dưới)

Trong khi đó, cụm đèn trước được kết nối hoàn toàn với phần trung tâm, vuốt dài sang hai bên đầy sắc sảo. Đèn sương mù thiết kế cũng không kém phần tinh tế và được đặt độc lập, cùng với cản trước dập nổi ấn tượng, thu hút.

Cả 2 phiên bản Innova 2.0G và Innova Venturer đều chỉ được trang bị loại đèn halogen phản xạ đa chiều truyền thống, người lái vẫn phải chỉnh góc chiếu bằng tay. Điểm khác biệt hiếm hoi là Venturer có đèn sương mù màu MLM còn bản 2.0G là màu thông thường.

So sánh ngoại thất Innova 2.0G (trên) và Innova Venturer (dưới)
So sánh ngoại thất Innova 2.0G (trên) và Innova Venturer (dưới)

Một điểm đáng chú ý là tuy cùng kích thước song Innova Venturer sở hữu bộ lazang được sơn màu đen riêng biệt, tạo cá tính độc đáo cho phiên bản này. Ngoài ra, cả hai mẫu đều có tay nắm cửa ngoài sơn cùng màu thân xe, cũng như gương chiếu hậu hỗ trợ chỉnh điện, gập điện và tích hợp đèn báo rẽ.

Phần đuôi xe cũng được đầu tư thiết kế đẹp mắt với cụm đèn hậu tạo hình chữ L, kết hợp với ăng-ten dạng vây cá và cánh hướng gió trên cao được tích hợp đèn báo phanh dạng LED hiện đại, tạo nên một tổng thể thể thao, năng động cho Innova.

Nội thất

Với chiều dài cơ sở 2750 mm, dòng xe Toyota Innova luôn được đánh giá cao khi luôn mang đến cho hành khách cảm giác rộng rãi và thoải mái khi ngồi trong xe. Ngoài ra, với hai bản Venturer và 2.0G, thiết kế nội thất cũng cho thấy sự khác biệt đáng kể: Venturer đẳng cấp và sang trọng hơn hẳn so với bản 2.0G. Venturer sử dụng tone màu đen tuyền còn 2.0G là màu nâu gỗ.

Cả hai mẫu xe này đều sử dụng chung thiết kế táp lô dạng gợn sóng hướng về phía ghế lái với bảng điêu khiển âm thanh/ điều hòa tạo hình vuông vắn, dạng thác đổ đặt tại trung tâm mang đến cảm giác vững chãi.

So sánh nội thất Innova 2.0G (trên) và Innova Venturer (dưới)
So sánh nội thất Innova 2.0G (trên) và Innova Venturer (dưới)

Tay nắm cửa trong xe cũng được mạ bạc, song điểm khác biệt cơ bản của hai bản này nằm ở phần trang trí. Bên cạnh các chi tiết được mạ bạc như bản 2.0G thì Venturer còn có thêm các mảng ốp gỗ cao cấp sang trọng, cũng như dàn đèn nội thất tinh tế và đẳng cấp hơn, tương tự bản 2.0V.

Tay lái có đôi chút khác biệt: bản Venturer được bọc da, ốp gỗ sang trọng còn bản 2.0G chỉ là nhựa urethane, ngoài ra cả 2 đều tích hợp nút bấm điều khiển chức năng cũng như hỗ trợ chỉnh tay 4 hướng. Gương chiếu hậu trong đều hỗ trợ 2 chế độ ngày đêm, cụm đồng hồ là dạng Optitron hiện đại.

Hang-ghe-thu-2-xe-Toyota-Innova-Venturer-2021-muaxegiatot-vn.jpgGhế ngồi của cả hai bản Innova đều là loại nỉ cao cấp, với hàng ghế trước hỗ trợ chỉnh tay, hàng ghế thứ hai và thứ ba có thể gập theo tỉ lệ lần lượt là 60:40 và 50:50 sang hai bên. Cửa sổ đều là loại chỉnh điện một chạm, riêng ghế lái có khả năng chống kẹt an toàn cho tài xế.

Các trang bị giải trí, điều hòa cũng tương tự nhau với hệ thống điều hòa hai dàn lạnh được vận hành tự động, cùng với dàn DVD tích hợp cảm ứng 7 inch, có 6 loa nội thất và hỗ trợ các kết nối AUX/USB/ Bluetooth.

Vận hành

Nhìn chung, hai bản xe Oto Innova 2023 này tương đồng về khả năng vận hành: thiết kế gầm xe cao 178 mm có thể vượt địa hình khá tốt so với các đối thủ trong phân khúc. Bán kính quay vòng tối thiểu của Innova là 5.4m cộng với kích thước xe lớn nên việc di chuyển trong nội ô, ngõ hẻm sẽ không linh hoạt.

innova performance 1509375485 784560Cả 2 bản Innova đều trang bị động cơ xăng, tích hợp công nghệ VTT-I kép với cùng dung tích 2.0 lít, sản sinh công suất tối đa 102 mã lực tại 5600 vòng/ phút và momen xoắn cực đại 183 Nm tại 4000 vòng/ phút. Innova mới có bình nhiên liệu chứa tối đa được 55 lít xăng.

Ngoài thông số trên thì các chế độ lái Eco (Tiết kiệm) và Power (Mạnh mẽ) cũng ảnh hưởng đáng kể đến cảm giác lái xe. Bên cạnh đó, hai xe đều được trang bị số tự động 6 cấp kết hợp với trợ lái thủy lực, mang đến cảm giác vừa trung thực khi cầm vô lăng, vừa mạnh mẽ, khỏe khoắn khi sang số.

Hệ thống giảm xóc phía trước thiết kế kiểu tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng trong khi phía sau liên kết 4 điểm, lò xo cuộn kết hợp với tay đòn bên đảm bảo cho khoang cabin êm ái, không quá gằn xóc trên những mặt địa hình phức tạp. Bộ lazang đúc 16 inch với cỡ lốp 205/65R16 cũng giúp xe bám đường và hấp thụ xung lực mặt đường tốt hơn.

An toàn và An ninh

Hai mẫu xe đều sở hữu bộ phanh đĩa thông gió cho cặp bánh trước và loại tang trống quen thuộc cho cặp bánh sau, kết hợp với các hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử và hỗ trợ lực phanh khẩn cấp để nâng cao khả năng phanh an toàn.

innova safety 1509375931 194238Bên cạnh đó, các bản Innova này đều trang bị hệ thống cân bằng điện tử và hỗ trợ khởi động ngang dốc, giúp việc vận hành xe an toàn hơn trong nhiều tình huống đặc biệt. Cảm biến đỗ xe phía sau cũng giúp việc lùi/ đỗ xe nhanh chóng và thuận tiện.

Một điểm khác biệt cơ bản nữa đó là Innova Venturer sở hữu đến 7 túi khí trong khi Innova 2.0G chỉ có 3 túi khí. Ngoài ra, hai xe đều trang bị ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ với dây đai 3 điểm để đảm bảo an toàn.

Cả hai bản Innova này đều được lắp đặt đầy đủ hệ thống báo động chống trộm và mã hóa khóa động cơ, giúp chủ nhân yên tâm khi rời xe.

Kết luận

Về cốt lõi, cả hai bản này không có sự khác biệt đáng kể nào, tuy nhiên Venturer là phiên bản đặc biệt với những chi tiết trang trí nội – ngoại thất độc đáo và sang trọng hơn, dành cho những người đam mê sự mới mẻ và sang trọng.

5/5 - (4 bình chọn)