Mercedes và Lexus là hai thương hiệu xe sang nổi tiếng thế giới giành cho những người thành đạt. Với Mercedes E200, người ta bắt gặp sự hào nhoáng và xa xỉ vì độ chịu chơi mang phong cách Đức, ở vị thế ngược lại, Lexus ES250 đậm chất giàu có nhưng vẫn giữ được nét bền bỉ truyền thống của Nhật Bản.
Vậy giữa E200 và ES 250, đâu là cái tên đáng để bỏ tiền ra lựa chọn?
- » Giá xe Mercedes E180 mới (bản thấp nhất E-Class, thay thế E200)
- » Giá xe Lexus ES 250 mới
Kích thước tổng thể
Thông số kỹ thuật | Mercedes E200 | Lexus ES 250 |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4923 x 1852 x 1468 | 4975 x 1865 x 1445 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2939 | 2870 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | – | – |
Cỡ lốp | R17 | 235 / 45R18 |
Kích thước mâm xe | 17 inch | 18 inch |
Hệ thống treo trước | Agility Control | MacPherson Strut |
Hệ thống treo sau | Xương đòn đôi | |
Hệ thống phanh trước | Adaptive | Đĩa thông gió |
Hệ thống phanh sau | Đĩa đặc | |
Trọng lượng không tải (kg) | 1605 | 2110 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 640 | – |
Chỗ ngồi | 5 chỗ |
Mercedes E200 mang vẻ lịch thiệp vốn trong bộ khung gầm có kích thước là 4923 x 1852 x 1468 mm, nhỏ hơn ES 250 là 4975 x 1865 x 1445 mm. Xét về độ thể thao, ES 250 có phần nổi trội nhờ bộ mâm to lớn có kích thước 18 inch trong khi “Mẹc” chỉ là cỡ 17 inch.
Hệ thống treo Agility Control luôn giúp Mercedes E200 ghi điểm trong lòng người dùng nhờ duy trì được độ êm ái khi di chuyển trong khi ES 250 sử dụng treo trước dạng Macpherson, treo sau dạng tay đòn kép.
Mặt khác, hệ thống phanh của hai xe cũng có đôi chút khác biệt, nếu xe Đức trang bị công nghệ phanh Adaptive hiện đại thì ES 250, về cơ bản, vẫn sử dụng cấu trúc phanh trước sau dạng đĩa thông gió/đĩa đặc.
Cùng là những chiếc sedan 5 chỗ tuy nhiên, E200 chiếm ưu thế hơn về độ rộng rãi khi có chiều dài cơ sở đến 2939 mm trong khi ES 250 chỉ 2870 mm.
Ngoại thất
Thông số kỹ thuật | Mercedes E200 | Lexus ES 250 |
Hệ thống đèn pha | LED | Bi-LED |
Đèn chạy ban ngày | LED | |
Đèn sương mù | – | LED |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Gập, chỉnh điện, chống chói tự động | Tích hợp camera quan sát |
Đèn hậu | LED | |
Cảm biến gạt mưa phía trước tự động | Cần gạt nước tích hợp cảm biến mưa phía trước tự động | – |
Nẹp chỉ mạ crom trên cản trước, cản sau và thân xe | Có | – |
Tay nắm cửa | Viền chỉ crom | Cùng màu thân xe |
Nhìn từ trực diện, ES 250 hầm hố hơn hẳn E200 nhờ cụm đèn trước dạng Bi-LED hình tia chớp cực kỳ sắc nét và lưới tản nhiệt hình con suốt, E200 khá “hiền” với đèn LED vuốt nhẹ tinh tế và lưới tản nhiệt dạng nằm ngang. Cả hai xe đều có đèn LED chạy ban ngày thu hút mọi ánh nhìn khi lướt bánh trên đường.
Ở phần hông xe, ES 250 một lần nữa cho thấy sự đề cao sự nét thể thao khi sở hữu những đường dập nổi rắn rỏi, gương chiếu hậu góc cạnh tích hợp camera quan sát và tay nắm cửa cùng màu thân xe.
Xe Mercedes Benz E200 khác biệt hơn với các đường gân được vuốt nhẹ nhàng, gương chiếu hậu bo tròn có thể gập, chỉnh điện, chống chói tự động. Xe thiên về sự sang trọng nhờ viền crom sáng bóng ở thân xe và tay nắm cửa.
Đuôi xe của E200 và ES 250 đều trang bị đèn hậu ứng dụng công nghệ LED cho hiệu ứng thị giác mạnh mẽ. Nếu E200 có đèn sau vẫn là dạng cánh chim bo tròn thì ES 250 phá cách với hình chữ L nằm ngang ấn tượng.
Nội thất
Thông số kỹ thuật | Mercedes E200 | Lexus ES 250 |
Vô lăng | Ba chấu bọc da Nappa | Ba chấu bọc da |
Tay lái trợ lực điện | Trợ lực lái biến thiên theo tốc độ | Có |
Đèn viền nội thất | 64 màu | – |
Lẫy chuyển số trên vô lăng | Bán tự động | Có |
Cụm đồng hồ kĩ thuật số | Đồng hồ thời gian Analoge | – |
Hệ thống điều hòa | Tự động 3 vùng Thermotronic | Tự động 2 vùng khí hậu |
Cửa hít | Có | – |
Màn hình màu | TFT 8.4 inch | 12.3 inch |
Touchpad điều khiển trên bệ cảm ứng trung tâm, cổng kết nối truyền thông đa phương tiện | Có | – |
Dẫn đường định vị toàn cầu GPS | Có | – |
Kết nối USB, Bluetooth, AM/FM, đầu DVD | – | Có |
Định vị tích hợp hệ thống am thanh của Lexus | – | Có |
Loa | – | 10 loa |
Ghế ngồi | Bọc da cao cấp với 3 màu tùy chọn | Bọc da NuLuxe |
Hàng ghế trước | Nhớ 3 vị trí và điều chỉnh điện | Chỉnh điện 10 hướng, có nhớ vị trí ghế, hệ thống thông hơi |
Hàng ghế sau | Gập 40:20:40, tựa tay với hộc đựng ly | – |
Khởi động bằng nút bấm | Có | – |
Khóa cửa điều khiển từ xa | Có | – |
Chìa khóa thông minh | – | Có |
Khoang cabin của E200 và ES 250 đều có những vẻ đẹp riêng biệt, nổi bật nhất là vô lăng 3 chấu bọc da tích hợp nhiều nút bấm. Tuy vậy, E200 ấn tượng hơn với hệ thống trợ lực lái biến thiên theo tốc độ.
Hệ thống điều hòa của E200 hiện đại hơn nhờ hệ thống tự động 3 vùng Thermotronic còn xe Lexus ES 250 là loại 2 vùng khí hậu. Tuy vậy, màn hình màu trên chiếc ES 250 lấn át đối thủ khi có kích thước 12.3 inch giúp quan sát rõ nét hơn hẳn.
Đều được bọc da cao cấp song hệ thống ghế ngồi của hai xe vẫn có những tính năng khác biệt, chẳng hạn ghế trước của E200 có thể nhớ 3 vị trí và chỉnh điện, hàng ghế sau gập 40:20:40 còn ES 250 có ghế trước chỉnh điện 10 hướng, có nhớ vị trí ghế và hệ thống thông hơi.
An toàn
Thông số kỹ thuật | Mercedes E200 | Lexus ES 250 |
Hỗ trợ đỗ xe chủ động | Có | 8 cảm biến |
Cảnh báo mất tập trung | Có | – |
Hệ thống tự động bảo vệ | Có | – |
Chống bó cứng phanh ABS | Có | |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có | – |
Chống trượt khi tăng tốc ASR | Có | – |
Dây đai an toàn 3 điểm | Có | – |
Bình chữa cháy | Có | – |
Lốp Runflat | Có | – |
Kiểm soát tốc độ Cruise Control | Có | – |
Camera lùi | Có | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | Có | |
Túi khí | 7 | 10 |
Ổn định thân xe điện tử | Có | |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | – | Có |
Màn hình quan sát điểm mù | – | Có |
Xét về độ an toàn, cả hai đối thủ đều là những ứng viên sáng giá. Bên cạnh những điểm tương đồng như hệ thống chống bó cứng phanh, camera lùi, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, ổn định thân xe điện, E200 còn ghi điểm nhờ rất nhiều tính năng khác: cảnh báo mất tập trung, tự động bảo vệ, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, chống trượt khi tăng tốc, dây đai an toàn 3 điểm, lốp xe Runflat, 7 túi khí trong khi ES 250 chinh phục chủ nhân về tính đảm bảo an toàn với 10 túi khí, kiểm soát lực kéo, màn hình quan sát điểm mù và 8 cảm biến hỗ trợ đỗ xe.
Động cơ
Mercedes E200 | Lexus ES 250 | |
Động cơ | I4 | DOHC, VVT-iE |
Hộp số | Tự động 9 cấp 9G TRONIC | Tự động 8 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu sau | Cầu trước |
Dung tích xy lanh | 2.0L | 2.5L |
Công suất cực đại (mã lực) | 184 | 203 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 300 | 247 |
Vận tốc tối đa (km/h) | 240 | 210 |
Khả năng tăng tốc từ 0-100 km/h | 7.7 giây | 9.1 giây |
Tiêu thụ nhiên liệu (L/100km) | 5.9-6.3 | 6.6 |
Dưới nắp capo Mercedes E200 là khối động cơ I4 2.0L sản sinh công suất tối đa 184 mã lực, mô men xoắn cực đại 300 Nm cho cảm giác lái rất khỏe khoắn. Tuy vậy, khối động cơ cam đơn tích hợp VVT-iE 2.5L của Lexus ES 250 có vẻ mạnh mẽ hơn về công suất song lại thua kém về momen xoắn khi tạo ra 203 mã lực và 247 Nm.
Hộp số tự động 9 cấp 9G TRONIC của E200 chứng tỏ độ mượt mà và bức tốc cực nhanh khi có thể tăng tốc từ 0-100 km/h chỉ trong 7.7 giây, vận tốc tối đa đạt đến 240 km/h, ăn đứt đối thủ Nhật Bản với thành tích 9.9 giây để tăng tốc từ 0-100km/h trước khi chạm đến vận tốc cực đại 210 km/h.
Mức tiêu thụ nhiên liệu của E200 được đánh giá cao khi chỉ trong khoảng từ 5.9-6.3L/100km cho đoạn đường kết hợp trong khi đối thủ Nhật Bản là 6.6L/100km.
Giá bán
Giá công bố | Giá xe Mercedes E200 | Giá xe Lexus ES250 |
2.099.000.000 đồng | 208.800 USD | |
Màu sắc | Trắng, Đen, Bạc, Xanh, Bạc Diamond | Ice Ecru, Sonic Quartz, Grey Mica, Bạc kim loại, Sonic Titanium, Đen, Đen Glass, Đỏ Mica, Xanh Mica, Xanh lục |