Ngay sau khi ra mắt VMS 2019, Honda Accord ngay lập tức tạo nên những hiệu ứng tích cực từ phía khách hàng nhờ diện mạo mới mẻ.
Tuy nhiên, phản ứng trái chiều cũng không ít bởi giá bán niêm yết quá cao. Con số 1,3 tỷ đồng chênh lệch quá lớn với các đối thủ khác. Một số người dùng nhận định nếu với giá đó, họ hoàn toàn có lựa chọn khác “ngon lành” hơn là Mercedes 200!
Giá bán
Giá công bố | Giá xe Honda Accord | Giá xe Mercedes C200 |
1.329.000.000 đồng | 1.499.000.000 đồng | |
Màu sắc | Màu trắng | Trắng, Xanh Canvansite, Đen, Đỏ |
Dù rẻ hơn Mercedes 170 triệu đồng nhưng với những khách hàng đủ tầm cỡ mua xe hạng D thì con số này không quá lớn. Chính vì thế, giá bán của Accord đang là một bất lợi cho xe.
Tham khảo :
> Giá xe Honda Accord mới nhất
> Giá xe Mercedes C200 mới nhất
Ngoại thất
Thông số kỹ thuật | Honda Accord | Mercedes C200 |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4901 x 1862 x 1450 | 4686 x 1810 x 1442 |
Hệ thống đèn trước | LED tích hợp cảm biến bật tắt tự động | Full-LED |
Đèn sương mù | LED | |
Kích thước mâm | 18 inch | 17 inch |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Gập-chỉnh điện, tự động gập khi khoá, tự động cụp khi lùi | Gập-chỉnh điện, chống chói tự động, nhớ vị trí |
Đèn hậu | LED | |
Ống xả | Kép |
Về mặt ngoại hình, cả Accord và C200 đều mang đến cho khách hàng cái nhìn mãn nhãn với thiết kế rất đẹp mắt. Accord có thiên hướng thể thao khi có bộ lưới tản nhiệt miệng cười kéo xuống dưới gồm các thanh ngang màu đen bằng nhựa bóng.
Trong khi đó, C200 quyến rũ, sang trọng trong mặt ca-lăng hình thang bo tròn các góc. Hai thanh kim loại chính giữa ôm lấy logo ngôi sao ba chấu bật lên tính thương hiệu của hãng.
Nếu Honda Accord chỉ dùng đèn pha với các bóng LED xếp đều nhau tích hợp cảm biến bật tắt tự động thì C200 là kiểu gân lá độc đáo. Cả hai cùng có đèn sương mù nhưng trên chiếc C200 đặt chung với đèn pha còn Accord là đặt tách biệt xuống dưới.
Theo quan điểm cá nhân tôi, Honda Accord thể thao hơn hẳn C200 bởi nhiều yếu tố. Đầu tiên là kiểu dáng Coupe mui cụp với trụ C đặt xéo thay vì dựng đứng như C200. Kế đến là bộ vành 18 inch kiểu lốc xoáy cực đẹp. Còn C200 chỉ là 17 inch đa chấu thông dụng.
Phần đuôi xe mang phong cách khác biệt hoàn toàn. Accord thể thao với đèn hậu sắc cạnh và nhiều đường thẳng dứt khoát. Trong khi C200 bo tròn từ đèn hậu cho đến thiết kế tổng thể. Điểm tôi thích nhất ở cả hai xe là cụm ống xả kép mạ crom đối xứng.
Nội thất
Thông số kỹ thuật | Honda Accord | Mercedes C200 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2830 | 2840 |
Cửa sổ trời | Có | Không |
Vô lăng 3 chấu bọc da | Điều chỉnh 4 hướng có lẫy chuyển số | Nhớ vị trí, nút điều khiển cảm ứng |
Chất liệu ghế | Da | Da cao cấp |
Ghế lái | Chỉnh điện 12 hướng | Chỉnh điện, nhớ vị trí |
Ghế phụ | Chỉnh điện 4 hướng | Chỉnh điện, nhớ vị trí |
Ghế sau | Có tựa tay trung tâm | Rèm che nắng chỉnh điện |
Một cách khách quan, khi xem xét nội thất Accord và C200 có sự chênh lệch về mặt nội thất khá lớn. Đại diện Nhật Bản có khoang cabin chưa tinh tế lắm trong khi C200 tỉ mỉ, cầu kỳ trong từng chi tiết.
Nội thất xe Honda Accord
Hai xe có độ rộng rãi khá tương đồng khi trục cơ sở chỉ cách nhau 10 mm. Vô lăng của xe Mercedes rất đẹp, cầm sướng tay với da mịn trong khi Accord còn bảo thủ với cách thiết kế cứng nhắc và còn cục mịch.
Nội thất xe Mercedes C200
Hệ thống ghế da cũng khiến bạn phải cân nhắc khi C200 là da cao cấp ngồi êm hơn hẳn Accord. Tuy nhiên chi phí vệ sinh của C200 khá cao bởi chất liệu da này khá khó bảo quản.
Tiện nghi
Thông số kỹ thuật | Honda Accord | Mercedes C200 |
Điều hòa | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng THERMATIC |
Cửa gió hàng gế sau | Có | |
Màn hình cảm ứng | 8 inch | 7 inch |
Dàn âm thanh | 8 loa | – |
-Kết nối Apple Carplay, Android Auto-Ra lệnh bằng giọng nói-Kết nối điện thoại thông minh, 2 cổng USB, Bluetooth, USB, AM/FM-Chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm | -Bộ thu sóng phát thanh; kết nối Apple Carplay và Android Auto, Bluetooth-Touchpad điều khiển cảm ứng trên bệ trung tâm -Sạc không dây – Khởi động bằng nút bấm |
Về tiện nghi, Accord và C200 “kẻ tám lạng người nửa phân” bởi không quá cách biệt về các tính năng hiện có. Hai xe đều có điều hòa tự động 2 vùng làm mát nhanh và sâu cùng cửa gió điều hòa hàng ghế sau.
Các trang bị nổi bật đều được hai xe trang bị là Apple Carplay, Android Auto. Tuy nhiên, tính công nghệ trên C200 được đặt cao hơn khi bạn có thể điều chỉnh mọi thứ trên màn hình thông qua Touchpad còn Accord là chỉnh tay hoặc cảm ứng.
Mẫu xe hạng D của Honda nhỉnh hơn C200 chút đỉnh khi có màn hình cảm ứng 8 inch trình chiếu rộng hơn. “Mẹc” C200 thì chỉ dừng lại ở mức 7 inch thường thấy.
Vận hành
Thông số kỹ thuật | Honda Accord | Mercedes C200 |
Động cơ | Xăng Turbo 1.5L DOHC VTEC, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van | Xăng I4 tăng áp được tích hợp hệ thống hybrid hạng nhẹ (mild hybrid) EQ Boost |
Hộp số | Vô cấp CVT | Tự động 9 cấp 9G-TRONIC |
Dẫn động | Cầu trước | Cầu sau |
Công suất cực đại (mã lực) | 188 | 184 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 260 | 280 |
Treo trước/sau | Macpherson/ Liên kết đa điểm | Thích ứng AGILITY CONTROL |
Chế độ lái | Eco, Normal, Sport | Eco, Comfort, Sport |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình | 6.2L/100km | 7.53L/100km |
Về khả năng vận hành, C200 đè bẹp Honda Accord khi có khối động cơ cực đắt giá nhờ có sự phối hợp với động cơ điện. Đây là một trang bị đáng gờm nhất của Mẹc C200 trong khi Accord chỉ là động cơ Turbo 1.5L DOHC như thường lệ.
Khả năng sang số nhanh và mượt cùng cảm giác lái đậm chất Đức trên C200 bỏ xa loại hộp số giả lập 7 cấp của Accord. Thua kém 4 sức ngựa nhưng bù lại sức kéo của C200 hơn đối thủ đến 200 Nm.
Đáng chú ý hơn là hệ dẫn động mà C200 đang sở hữu, nó truyền lực rất mạnh mẽ từ cầu sau cho cả chiếc xe. Trong khi đó chiếc xe Ô tô Honda Accord là cầu trước dễ đuối sức hơn và khó vượt mặt đối thủ khi tải full và leo cầu.
Bù lại, xe Nhật đề cao tính thực dụng hơn hẳn khi có mức tiêu thụ nhiên liệu khiêm tốn hơn hẳn. Con số hãng công bố là 6.2L/100km còn Mẹc dĩ nhiên cao hơn-7.53L/100km.
An toàn
Honda Accord và C200 cùng được trang bị những hệ thống an toàn như:
- 6 túi khí
- Chống bó cứng phanh
- Hỗ trợ phanh khẩn cấp
- Cân bằng điện tử
- Phanh tay điện tử
- Camera lùi
- Cruise Control
Ngoài ra, mỗi xe sở hữu nhiều tính năng riêng biệt như:
Honda Accord | Mercedes C200 |
|
|
Cả hai xe đều khá ngang tài ngang sức về tính an toàn khi có những công nghệ độc lập nhau. Một điểm đáng ghi nhận nhất trên Accord là cải tiến về công nghệ.
Tính năng an toàn đáng giá nhất là hỗ trợ quan sát làn đường(Lanewatch) có thể cảnh báo khoảng cách an toàn với phương tiện phía sau gần nhất thông qua hệ thống Camera đặt ở gương chiếu hậu.
Kết luận
Với mức giá chênh lệch chỉ 170 triệu nhưng Mercedes C200 đã cho thấy bản thân bỏ xa đối thủ ở nhiều hạng mục. Đáng kể nhất là nội thất và khả năng vận hành của Accord còn khá khiêm tốn.
Chính vì thế, Accord vẫn được nhận xét là khó lòng vượt mặt những cái tên ngang tầm như Mazda6, Toyota Camry (Tham khảo: Xe Toyota Camry 2025 mới). Và dĩ nhiên để có thể sánh ngang với C200 là bài toán còn rất nan giải!
✅ Tham khảo: So sánh Honda Accord và Mazda 6