Không chỉ riêng cuộc chiến của thương hiệu Hàn-Nhật, phân khúc SUV 7 chỗ vẫn có sự chen chân của Ford trong phân khúc SUV 7 chỗ đang ngày càng phát triển mạnh mẽ.
Hai cái tên đáng gờm trong phân khúc là Pajero Sport và Everest luôn cạnh tranh nhau rất gắt gao để chia sẻ thị phần. Quý khách hàng đang băn khoăn đâu là cái tên đáng để xuống tiền, hãy cùng theo dõi bài viết sau đây của Mua Xe Giá tốt để có được góc nhìn khách quan nhất..
Giá bán và nguồn gốc
Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4×4 AT | Ford Everest Titanium 2.0L AT 4WD | |
Giá bán | 1.345 tỷ đồng | 1.399 tỷ đồng |
Xuất xứ | Nhập khẩu | Nhập khẩu |
Về yếu tố giá bán, Ford Everest đang có lợi thế hơn đối thủ nhờ mức giá bán rẻ hơn 54 triệu đồng. Cả 2 cùng là xe nhập nên rất được lòng những khách hàng sính ngoại.
Cập nhật:
+ Bảng giá xe Mitsubishi Pajero Sport 2024 Khuyến mãi
+ Bảng giá xe Ford Everest 2024 Khuyến mãi
Kích thước tổng thể
Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4×4 AT | Ford Everest Titanium 2.0L AT 4WD | |
Kích thước DxRxC (mm) | 4.825 x 1.815 x 1.835 | 4.892 x 1.860 x 1.837 |
Trục cơ sở (mm) | 2.800 | 2.850 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 218 | 210 |
Bán kính vòng quay (m) | 5,7 | 5,85 |
Số chỗ ngồi | 7 | 7 |
Nhờ kích thước tổng thể khiêm tốn hơn, Pajero Sport đang có được những lợi thế khi di chuyển. Bán kính vòng quay 5.7 m giúp xe dễ di chuyển trong phố. Gầm xe cũng cao hơn 8mm giúp Pajero Sport dễ leo lề hơn.
Ngoại thất-kẻ 8 lạng người nửa phân
Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4×4 AT | Ford Everest Titanium 2.0L AT 4WD | |
Đèn pha | Bi-LED, tự động bật/tắt theo cảm biến | LED Projector, tự động bật/tắt, cân bằng góc chiếu sáng, điều chỉnh đèn pha/cốt |
Đèn ban ngày | LED | LED |
Đèn sương mù | LED | Halogen |
Đèn hậu | LED | LED |
Đèn phanh trên cao | LED tích hợp trên cánh gió | LED tích hợp trên cánh gió |
Gương chiếu hậu | Gập-chỉnh điện, mạ crom, tích hợp đèn báo rẽ | Gập-chỉnh điện, sấy gương, tích hợp đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa | Cảm biến đóng/mở cửa thông minh | Nút đóng/mở cửa thông minh |
La zăng | 18 inch | 20 inch |
Thông số lốp | 265/60R18 | 265/50R20 |
Phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/đĩa tản nhiệt | Đĩa/đĩa |
Ống xả | Đơn | Đơn |
Ăng ten | Vây cá mập | Dạng cột |
Giá đỡ hành lý trên mui xe | Có | Có |
Về mặt công nghệ đèn pha, Everest đang có những lợi thế khi có các tính năng như cân bằng góc chiếu sáng, điều chỉnh đèn pha/cốt. Tuy nhiên khá tiếc khi đèn sương mù chỉ là dạng Halogen.
Các công nghệ khác của 2 xe đều có sự tương đồng như gương chiếu hậu gập, chỉnh điện, cảm biến đóng mở cửa xe. Tuy nhiên dàn mâm 20 inch kết hợp cùng thân hình cơ bắp đậm chất Mỹ giúp Everest mạnh mẽ và khoẻ khoắn hơn đối thủ Pajero.
Nội thất: Mitsubishi Pajero Sport 1-1 Ford Everest
Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4×4 AT | Ford Everest Titanium 2.0L AT 4WD | |
Chất liệu bọc ghế | Da | Da cao cấp |
Hàng ghế trước | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Hàng ghế giữa | Gập 60:40, trượt/ngả lưng ghế, tích hợp tựa tay với giá để cốc | Gập 60:40, trượt/ngả lưng ghế, tích hợp tựa tay với giá để cốc |
Hàng ghế cuối | Gập phẳng theo tỷ lệ 50:50 | Gập phẳng theo tỷ lệ 50:50 |
Vô lăng | Bọc da, chỉnh tay 4 hướng, tích hợp:
| Bọc da, chỉnh tay 4 hướng, tích hợp:
|
Khả năng chống ồn chủ động | Không | Có |
Nội thất của Pajero Sport và Everest cũng khá tương đồng ngoại trừ yếu tố thẩm mỹ là cái gu của mỗi người. Hai xe đều có ghế da, có thể điều chỉnh điện 8 hướng, gập 60:40 hoặc 50:50.
Điều khiến khách hàng cảm thấy hài lòng hơn khi trải nghiệm Everest là xe không ồn mà rất êm ái nhờ hệ thống chống ồn chủ động. Tuy nhiên sự đằm chắc, vững vàng khi trải nghiệm Pajero là điều không thể phủ nhận.
Tiện nghi giải trí: Mitsubishi Pajero Sport 1-0 Ford Everest
Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4×4 AT | Ford Everest Titanium 2.0L AT 4WD | |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 8 inch | Cảm ứng 8 inch, tích hợp hệ thống SYNC3 |
Kết nối Apple /Android Auto, USB, Bluetooth | Có | Có |
Định vị GPS | Không | Có |
Dàn âm thanh | 6 loa | 10 loa |
Cổng nguồn điện 230V -150W | Có | Có |
Điều hoà | Tự động 2 vùng, cửa gió hàng ghế sau | Có |
Chức năng làm sạch không khí Nano-e | Có | Không |
Ứng dụng điều khiển từ xa qua điện thoại | Có | Không |
Gương chiếu hậu trong xe | Chống chói tự động | Chống chói tự động |
Bảng đồng hồ trung tâm | Kỹ thuật số với màn hình 8 inch và 3 chế độ hiển thị | Analog với 2 màn hình TFT 4.2 inch |
Cửa sổ trời | Sunroof | Panorama |
Chìa khoá thông minh, khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
Cốp xe | Chỉnh điện, kèm tính năng mở cốp rảnh tay | Chỉnh điện, kèm tính năng mở cốp rảnh tay |
Tiện nghi của cả 2 xe cũng có nhiều điểm tương đồng như đá cốp, chìa khoá thông minh, màn hình 8 inch, kết nối Apple Carplay.
Tuy vậy, Pajero Sport được đánh giá là mẫu xe mang xu thế công nghệ hiện đại bậc nhất hiện nay khi có thể điều chỉnh bằng điện thoại và đồng hồ thông minh, màn hình 8 inch, cụm đồng hồ Digital có thể điều chỉnh 3 chế độ.
Khả năng vận hành: Mitsubishi Pajero Sport 1-1 Ford Everest
Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4×4 AT | Ford Everest Titanium 2.0L AT 4WD | |
Động cơ | 2.4L Diesel MIVEC | Bi-Turbo Diesel 2.0L TDCi |
Công suất cực đại (hp/rpm) | 178/3.500 | 210/3.750 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 430/2.500 | 500/1.750-2.000 |
Hộp số | Tự động 8 cấp – chế độ thể thao | Tự động 10 cấp |
Hệ dẫn động | Hai cầu Super Select 4WD-II | Hai cầu 4WD |
Khoá vi sai cầu sau | Có | Có |
Trợ lực lái | Dầu | Điện |
Chế độ địa hình | Sỏi-Bùn-Cát-Đá | Cát – Tuyết/Cỏ/Bùn lầy – Đá |
Treo trước | Độc lập, tay nhún kép, lò xo cuộn với thanh cân bằng | Độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ với thanh chống lắc |
Treo sau | Lò xo liên kết 3 điểm với thanh cân bằng | Lò xo trụ, ống giảm chấn lớn và thanh ổn định liên kết kiểu Watt linkage |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 68 | 80 |
Về mặt vận hành, Pajero Sport và Ford Everest đang có những lợi thế riêng. Everest tập trung vào sức mạnh khi phô trương 210 mã lực và 500 Nm. Trong khi đó Pajero Sport tập trung vào công nghệ cơ khí.
Đây là mẫu xe duy nhất trong phân khúc có tổ hợp khoá vi sai trung tâm và khoá vi sai cầu sau thuộc hệ dẫn động cầu Super Select 4WD-II giúp xe leo trèo trên những đoạn đường khó khăn 1 cách dễ dàng nhất.
Trang bị an toàn: Mitsubishi Pajero Sport 1-0 Ford Everest
Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4×4 AT | Ford Everest Titanium 2.0L AT 4WD | |
Số túi khí | 6 | 7 |
Phanh tay điện tử | Có | Không |
Chế độ giữ phanh tự động | Có | Không |
Hệ thống phanh ABS, EBD, BA | Có | Có |
Hệ thống chống trượt | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Hỗ trợ xuống dốc | Có | Có |
Hệ thống an toàn chủ động | Mitsubishi e-Assist:
|
|
Hệ thống kiểm soát chân ga khi phanh | Có | Không |
Camera 360 độ | Có | Camera lùi |
Cảm biến đỗ xe trước/sau | Có | Có |
Về mặt an toàn, Pajero Sport đang có lợi thế nhờ loạt công nghệ vô cùng hấp dẫn. Xe vượt mặt đối thủ nhờ những tính năng như kiểm soát chân ga khi phanh, chế độ giữ phanh tự động.
Kết luận
Với những phân tích khách quan ở nhiều hạng mục, có thể thấy Pajero Sport và Everest đều là những chiếc xe cực kỳ đáng mua.
Nếu bạn thích một mẫu xe cứng cáp, chắc chắn đậm chất Mỹ thì Everest là phương án tốt nhất. Ngược lại nếu chọn xe Nhật vì tính bền bỉ và đón đầu xu thế thì Pajero Sport là chiếc xe đáng để xuống tiền.