Không lâu sau khi Kia Sorento ra mắt thế hệ thứ 4, Hyundai SantaFe phiên bản nâng cấp giữa dòng đời của thế hệ thứ 4 đã được trình làng vào ngày 17/5-2021. Ở thời điểm hiện tại, Kia Sorento và Hyundai SantaFe là 2 đối thủ mạnh nhất phân khúc SUV 7 chỗ tại Việt Nam, xứng đáng cạnh tranh sòng phẳng.
Chắc hẳn sẽ có rất nhiều khách hàng cảm thấy khó lựa chọn khi đứng trước 2 mẫu xe với lợi thế công nghệ ngập tràn, cùng là xe Hàn và đậm chất thời trang. Hãy cùng Mua Xe Giá Tốt so sánh 2 phiên bản cao cấp nhất của từng đối thủ để có thể ra quyết định dễ dàng hơn.
Giá bán
Hyundai SantaFe | Kia Sorento | |
Giá niêm yết | 1.340.000.000 đồng | 1.349.000.000 đồng |
Màu sắc | Trắng, Vàng cát, Đen, Bạc, Đỏ đô, Xanh dương | Xám, Bạc, Đỏ, Xanh, Xanh đậm, Trắng, Nâu, Đen, Đỏ |
Xét về giá bán, 2 phiên bản cao cấp nhất của SantaFe 2024 và Sorento 2024 chênh lệch rất ít chỉ 9 triệu đồng. Do đó, khách hàng có thể tạm bỏ qua về giá bán để so sánh một cách công bằng nhất.
Tham khảo:
⏩ Giá bán khuyến mãi của xe Hyundai Santafe mới
⏩ Giá bán khuyến mãi của xe Kia Sorento mới
Ngoại thất – Hiện đại, nam tính hơn
Hyundai SantaFe | Kia Sorento | |
Kích thước DxRxC (mm) | 4.785 x 1.900 x 1.685 | 4810x1900x1700 |
Cụm đèn trước | LED tích hợp công nghệ mới Adaptive LED thích ứng tự động | LED Projector tự động bật tắt |
La zăng | 19 inch | |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Gập-chỉnh điện, sấy gương | |
Đèn hậu | LED |
Cả SantaFe 2024 và Sorento 2024 đều được áp dụng hệ thống khung gầm mới N-Platform ở phiên bản mới nhất. Kéo theo đó là một số thay đổi nhỏ về mặt kích thước tổng thể.
Riêng với Sorento 2024, hệ thống khung gầm mới giúp xe cải thiện độ bền kéo – xoắn lên 4%, đồng thời cắt giảm 5,6% trọng lượng và tối ưu vị trí đặt động cơ, hộp số tốt hơn. Trong khi đó, khung gầm mới mang đến cho SantaFe 2024 cơ bắp, mạnh mẽ và sang trọng hơn trước.
Ở phần ngoại thất, cả SantaFe 2024 và Sorento 2024 đều sở hữu vẻ ngoài hiện đại. Tuy nhiên Sorento 2024 có phần trẻ trung hơn và to con hơn tạo tiền đề cho không gian khoang cabin rộng rãi.
Trong khi SantaFe 2024 có thiên hướng sang trọng, lịch lãm cùng kích thước gọn gàng hơn nhưng đổi lại không gian nội thất sẽ không rộng như Sorento 2024. Nhìn từ trực diện đầu xe, 2 đối thủ đồng hương đều mang đến cái nhìn hầm hố cho người đối diện với bộ lưới tản nhiệt mở rộng.
Cụm đèn trước của cả 2 xe mang vẻ đẹp riêng, Xe KIA Sorento gây ấn tượng với cấu trúc 3 khoang tách biệt thì SantaFe 2024 phá cách với cấu trúc tách đôi bởi dải LED ban ngày hình chữ “T”.
Xét về hiệu năng chiếu sáng, SantaFe 2024 được đánh giá cao hơn nhờ được tích hợp công nghệ Adaptive LED thích ứng tự động (AHB-LED).
Dù Sorento 2024 to con hơn nhưng SantaFe 2024 mới chính là mẫu xe cơ bắp hơn khi nhìn từ bên hông nhờ 4 vòm bánh được tinh chỉnh lồi ra ngoài rõ rệt. Cả 2 mẫu SUV đều sử dụng la zăng 19 inch to bản 5 chấu mang phong cách thể thao.
Thiết kế đuôi xe của 2 đối thủ trái ngược nhau hoàn toàn, nếu Sorento 2024 chủ yếu sử dụng những đường nét góc cạnh, vuông vức. Thì SantaFe mang đến cái nhìn mềm mại hơn. Cả 2 xe đều được trang trí bằng hệ thống ống xả giả tạo cảm giác thể thao.
Nội thất
Hyundai SantaFe | Kia Sorento | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.765 | 2.815 |
Cửa sổ trời | Toàn cảnh | |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 10.25 inch | |
Bảng đồng hồ | Màn hình kỹ thuật số 12.3 inch | |
Vô lăng | Đa chức năng, bọc da, 2 lẫy chuyển số | Đa chức năng, bọc da, 2 lẫy chuyển số, sưởi ấm |
Chuyển số | Dạng nút bấm | Dạng nút xoay |
Chất liệu bọc ghế | Da | |
Hàng ghế trước | Sưởi ấm, thông gió, chỉnh điện, nhớ vị trí ghế lái | |
Dung tích khoang hành lý tiêu chuẩn | 130 lít | 187 lít |
Đối với những gia đình đề cao không gian nội thất rộng rãi, Sorento 2024 sẽ dễ dàng ghi điểm với trục cơ sở 2.815 mm, “nhỉnh” hơn 50 mm so với đối thủ đồng hương. Do đó, chỗ để chân ở hàng ghế 2 và 3 trên Sorento 2024 đều rộng rãi hơn đối thủ. Đồng thời tạo ra không gian khoang hành lý “nhỉnh” hơn 57 lít.
Bù lại, SantaFe 2024 mang đến cho khách hàng trải nghiệm sang trọng hơn nhờ sử dụng nhiều vật liệu da, kim loại trong khi Sorento 2024 dùng nhựa ở khá nhiều chi tiết.
Về mặt công nghệ, Sorento 2024 và SantaFe 2024 đều đang sở hữu những tính năng hiện đại nhất phân khúc. Màn hình giải trí, đồng hồ kỹ thuật số, vô lăng tích hợp lẫy chuyển số, ghế ngồi có tính năng sưởi ấm, làm mát đều xuất hiện trên mẫu xe.
Cả Sorento 2024 và SantaFe 2024 đều loại bỏ cần số truyền thống, thay vào đó là các nút bấm trên Sorento 2024 và nút xoay trên SantaFe 2024. Qua đó mang đến trải nghiệm như xe sang.
Tiện nghi
Hyundai SantaFe | Kia Sorento | |
Điều hoà | Tự động 2 vùng độc lập | Tự động 2 vùng độc lập |
Khởi động xe từ xa | Có | |
Màn hình trung tâm | Cảm ứng 10.25 inch | |
-Sạc không dây chuẩn Qi | Có | |
Danh sách giải trí | -Bản đồ định vị dẫn đường vệ tinh-Hỗ trợ kết nối Android Auto, Apple Carplay-Kết nối Bluetooth, USB, AUX, Radio, MP4 | -Hỗ trợ kết nối Android Auto, Apple Carplay-Kết nối Bluetooth, USB, AUX, Radio, MP4 |
Chìa khoá thông minh | Thẻ chìa khóa từ | Có |
Dàn âm thanh | 10 loa Harman-Kardon kết hợp công nghệ Clari-Fi & Quantum Logic | 12 loa Bose |
Khởi động bằng nút bấm | Có |
Khả năng làm mát của SantaFe 2024 và Sorento 2024 tương đồng nhau khi cùng sử dụng dàn điều hoà tự động 2 vùng, kết hợp cùng các cửa gió cho hàng ghế sau. Danh sách hệ thống thông tin giải trí cũng khá tương đồng nhau.
Khác biệt lớn nhất là chủ nhân của xe 7 chỗ Hyundai SantaFe 2024 sẽ sở hữu thẻ chìa khóa từ trông như một chiếc thẻ ATM thay thế cho chìa khóa truyền thống. Còn mẫu xe 7 chỗ KIA Sorento 2024 vẫn sử dụng chìa khoá thông minh truyền thống.
Động cơ, vận hành
Hyundai SantaFe | Kia Sorento | |
Động cơ | máy dầu Smartstream D2.2L ⏩ Tham khảo: Santafe máy dầu | máy dầu Smartstream D2.2L ⏩ Tham khảo: Kia Sorento máy dầu |
Công suất | 200 mã lực tại 3.800 vòng/phút | 198 mã lực tại 3.800 vòng/phút |
Mô men xoắn | 440 Nm tại 1.750-2.750 vòng/phút | 440 Nm tại 1.750-2.750 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 8 cấp ly hợp kép | Tự động 8 cấp ly hợp kép |
Hệ dẫn động | 4 bánh toàn thời gian độc quyền của Hyundai | 4 bánh toàn thời gian AWD |
Khoảng sáng gầm xe | 185 mm | 176 mm |
Chế độ lái địa hình | Snow (Tuyết), Sand (Cát) và Mud (Bùn đất) | Snow, Mud, Sand |
Chế độ lái | Eco, Comfort, Sport và Smart | |
Treo trước/sau | MacPherson/liên kết đa điểm | MacPherson/liên kết đa điểm |
Công suất, mô men xoắn, hộp số, hệ dẫn động của 2 đối thủ đều tương đồng nhau. Bên cạnh đó, cả 2 cũng đều có 3 chế độ lái địa hình, 4 chế độ lái đường bằng phẳng và hệ thống treo như nhau.
Khác biệt đáng chú ý nhất là SantaFe 2024 có khả năng thích nghi với điều kiện đường xá Việt Nam tốt hơn, đặc biệt vào mùa mưa. Đó là nhờ khoảng sáng gầm đã được cải thiện 20 mm, đạt 185 mm, “nhỉnh” hơn 9 mm so với Sorento 2024.
An toàn
SantaFe | Sorento | |
| Có | |
Túi khí | 6 | 6 |
Cảnh báo/hiển thị điểm mù | Gương và vô lăng | Trên màn hình sau vô lăng |
| Có | Không |
| Không | Có |
Danh sách an toàn của Sorento 2024 và SantaFe 2024 đều thuộc dạng khủng nhất phân khúc. Do đó, những khách hàng gia đình có thể hoàn toàn yên tâm về khả năng bảo vệ của 2 mẫu xe.
Kết luận
Có thể thấy, Sorento 2024 và SantaFe 2024 là 2 đối thủ rất cân tài cân sức khi đều sở hữu những công nghệ và tính năng an toàn hàng đầu phân khúc.
- Nếu đề cao sự rộng rãi, ngoại hình trẻ trung thì Sorento 2024 sẽ là sự lựa chọn đáng cân nhắc hơn.
- Trong khi đó, SantaFe 2024 sẽ mang đến trải nghiệm sang trọng, cao cấp với diện mạo điềm đạm, lịch lãm hơn.
⏩ Tham khảo: So sánh Toyota Fortuner và Hyundai Santafe