...
Home Hyundai Hyundai Grand i10

Hyundai Grand i10

GIÁ TỪ : 360.000.000 

Thông số xe

Phiên bản

Grand i10 1.2 AT, Grand i10 1.2 AT Tiêu chuẩn, Grand i10 1.2 MT Tiêu chuẩn

Kiểu xe

Hộp số

,

Nhiên liệu

Số chỗ ngồi

Xuất xứ

Chúng tôi có gì?

Tư vấn bán hàng chuyên nghiệp.
Báo giá tốt nhất mọi thời điểm.
Tối ưu hóa tài chính khi mua xe.
Hỗ trợ mua xe trả góp lãi suất thấp.
Hỗ trợ đăng ký, giao xe tận nhà.
Luôn có xe lái thử 24/7.

KHUYẾN MÃI

Bảng giá xe ô tô Hyundai Grand i10 mới nhất (triệu đồng)
Dòng xe Phiên bản Giá niêm yết Giá ưu đãi Giá lăn bánh tạm tính
Tp.HCM Hà Nội Tỉnh

Grand i10 Hatchback (5 cửa)

1.2 MT Tiêu chuẩn 360 334 389 396 370
1.2 AT Tiêu chuẩn 405 377 437 444 418
1.2 AT 435 406 468 477 449

Grand i10 Sedan (4 cửa)

1.2 MT Tiêu chuẩn 380 353 410 417 391
1.2 AT Tiêu chuẩn 425 396 457 465 438
1.2 AT 455 425 489 498 470

Ghi chú: Giá xe I10 lăn bánh tạm tính chưa trừ giảm giá, khuyến mãi 04/2024. Vui lòng liên hệ Hotline đại lý Hyundai của chúng tôi để nhận báo giá tốt nhất trong ngày.

GIỚI THIỆU XE

Mua bán xe Hyundai Grand i10 mới, Hình ảnh, màu xe ✅ Giá xe i10 lăn bánh khuyến mãi? ✅ Thông số kỹ thuật Hyundai i10 2024. Mua xe trả góp!

Vào sáng ngày 6/8, TC Motor đã chính thức ra mắt Hyundai Grand i10 thế hệ mới tại Việt Nam với 6 phiên bản, giá tăng 30 - 40 triệu đồng so với mẫu tiền nhiệm, loại bỏ động cơ 1.0L, sẵn sàng cho cuộc nghênh chiến đầy cam go với các đối thủ “sừng sỏ” VinFast Fadil, Toyota Wigo, Honda Brio và Kia Morning.

Hyundai Grand i10

Tên xe Hyundai Grand i10
Số chỗ ngồi 05
Kiểu xe Sedan và Hatchback
Xuất xứ Lắp ráp trong nước
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) 3805 x 1680 x 1520 (hatchback)
3995 x 1680 x 1520 (sedan)
Chiều dài cơ sở (mm) 2450
Khoảng sáng gầm xe (mm) 157
Động cơ Xăng, Kappa 1.2 MPI
Dung tích công tác (cc) 1197
Công suất cực đại (mã lực/rpm) 82/6000
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) 114/4000
Hộp số Tự động 4 cấp/ số sàn 5 cấp
Hệ dẫn động Cầu trước
Cỡ mâm (inch) 14 - 15
Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình (lít/100km) 5,4 - 6,07
Thể tích thùng nhiên liệu (lít) 37

Giá bán Hyundai Grand i10 2024

Bảng giá xe ô tô Hyundai Grand i10 mới nhất (triệu đồng)
Dòng xe Phiên bản Giá niêm yết Giá ưu đãi Giá lăn bánh tạm tính
Tp.HCM Hà Nội Tỉnh

Grand i10 Hatchback (5 cửa)

1.2 MT Tiêu chuẩn 360 334 389 396 370
1.2 AT Tiêu chuẩn 405 377 437 444 418
1.2 AT 435 406 468 477 449

Grand i10 Sedan (4 cửa)

1.2 MT Tiêu chuẩn 380 353 410 417 391
1.2 AT Tiêu chuẩn 425 396 457 465 438
1.2 AT 455 425 489 498 470

Ghi chú: Giá xe I10 lăn bánh tạm tính chưa trừ giảm giá, khuyến mãi 05/2024. Vui lòng liên hệ Hotline đại lý Hyundai của chúng tôi để nhận báo giá tốt nhất trong ngày.

Giá bán các mẫu xe Grand i10 mới từ 360 - 455 triệu đồng, tăng 30-40 triệu đồng so với mẫu tiền nhiệm, trong đó bản sedan cao hơn 20 triệu đồng so với dáng hatchback. 

Với mức giá bán này, các phiên bản Hyundai Grand i10 Hatchback mới thấp hơn đôi chút so với “đồng hương” Kia Morning 2024 mới (439 triệu đồng) và Honda Brio 2024 (từ 418 - 454 triệu đồng) và xếp cao hơn Toyota Wigo 2024 (352 - 385 triệu đồng).

Hyundai Grand i10

Đáng chú ý là giá Hyundai Grand i10 mới cũng đang cao hơn cả giá sau khuyến mãi của “kình địch” Vinfast Fadil (giá niêm yết từ 425 - 499 triệu đồng, áp dụng ưu đãi trả thẳng 100% thì giá chỉ từ 336,5 - 395 triệu đồng). 

Có thể thấy Vinfast Fadil vẫn đang sở hữu rất nhiều lợi thế trong tay ngay cả khi Grand i10 thế hệ mới xuất quân tại Việt Nam.

Màu sắc Hyundai Grand i10 mới

So với thế hệ trước, Hyundai Grand i10 2024 mới loại bỏ tùy chọn màu Cam, chỉ còn lại các lựa chọn màu sơn bao gồm màu Trắng, Bạc, Đỏ tươi, Xanh dương và Vàng cát.

Ngoại thất thể thao thu hút khách trẻ

So với bản tiền nhiệm, “số đo 3 vòng” của Grand i10 2024 thế hệ mới đều “phình” ra đáng kể: bản hatchback dài hơn 85mm, rộng hơn 20mm và cao hơn 15mm, còn bản Sedan rộng hơn 20mm và cao hơn 15mm so với trước đây.

Hyundai Grand i10

Phiên bản Grand i10 hatchback mới có kích thước tổng thể (DxRxC) là 3850 x 1680 x 1520 (mm), ngắn hơn bản sedan 145 mm. So với các đối thủ hatchback, Grand i10 bề thế hơn về mọi số đo so với các đối thủ Fadil, Wigo, Kia Morning Mới và thậm chí là Honda Brio RS (3817 x 1682 x 1487 mm).

Ngoại thất hai bản Grand i10 Hatchback và Sedan có một số điểm tương đồng như thiết kế cụm đèn trước, nắp capo dập nổi, logo Hyundai độc lập ở giữa mũi xe; gương chiếu hậu ngoài tách rời cột A, còn cột B và nửa cột C sơn đen tạo dáng mui xe lơ lửng thời trang

Hyundai Grand i10

Tuy nhiên, hai phiên bản này vẫn có nhiều khác biệt cơ bản về ngoại hình rất dễ phân biệt, chẳng hạn ở đầu xe. Hốc tản nhiệt của mẫu hatchback lớn, có dạng nan caro, liền mạch với hốc gió bên dưới trong khi sedan sử dụng lưới dạng tổ ong, chia tách với phần hốc gió tạo hình thang góc cạnh bên dưới. Hốc đèn sương mù hình tam giác cũng tạo dáng khác biệt.

Hyundai Grand i10

Hông xe nổi bật nhất là hai kiểu họa tiết thiết kế lazang: bản hatchback dạng cánh quạt tròn góc trong khi bản sedan sắc cạnh thể thao hơn. Ăng-ten của sedan là dạng vây cá còn hatchback là kiểu cột truyền thống.

Đuôi xe sedan phá cách với kiểu cụm đèn hậu thiết kế viền chữ C và liền mạch với nẹp chrome trung tâm, nắp cốp nhô cánh hướng gió, trong khi cụm đèn hậu hatchback phân chia hai tầng trông khá “hiền”, bù lại có ốp khuếch tán gió gầm xe thể thao hơn. 

Hyundai Grand i10

Cản sau của 2 bản khá giống nhau, hai bên bố trí hốc phản quang dựng đứng, ở trung tâm là vị trí đặt biển số.

Về trang bị, khá đáng tiếc là Grand i10 chỉ có đèn pha halogen. Tùy theo từng phiên bản mà xe được trang bị đèn LED chiếu sáng ban ngày, đèn sương mù projector phía trước, gương chiếu hậu chỉnh - gập điện, tích hợp báo rẽ và sấy gương, tay nắm cửa ngoài mạ chrome và sấy kính sau.

Thiết kế nội thất hiện đại

Hyundai Grand i10

Cả 2 phiên bản Grand i10 hatchback 2024 và sedan đều giống nhau, có nhiều nét “hao hao” mẫu xe “anh em” Hyundai Creta 2024 về kiểu bố trí táp lô, chẳng hạn màn hình trung tâm “nhô” lên khỏi táp-lô, bên dưới là đôi hốc gió dẹt còn hai bên góc là kiểu hốc tròn viền màu trẻ trung.

Grand i10 vẫn có những dấu ấn riêng khác biệt như hoa văn dạng tổ ong 3D đẹp mắt và thời thượng trên táp lô và cửa xe. Màn hình trung tâm liền mạch cụm đồng hồ, phía dưới là bảng nút và núm xoay điều hòa riêng biệt. 

Hyundai Grand i10

Đáng chú ý là kiểu viền đỏ ở băng ghế và hốc gió trước trên nền đen, cũng như đường chỉ đỏ khâu ghế ngồi tạo phong cách thể thao rất hiện đại và cuốn hút cho chiếc xe cỡ A.

Tay lái 3 chấu kiểu mới mang phong cách thể thao, điều chỉnh 2 hướng và bọc da (trừ bản Base). Phía sau là cụm đồng hồ được tái thiết kế đơn giản, đẹp mắt và hiện đại hơn, tích hợp màn hình đa thông tin 2.8 inch (bản Base) hoặc màn hình LCD 5.3 inch (các bản còn lại).

Hyundai Grand i10

Hầu hết các phiên bản chỉ trang bị ghế bọc chất liệu nỉ, ngoại trừ bản Hatchback số tự động là được bọc da. Đây cũng là bản duy nhất ghế lái cho chỉnh tay 6 hướng (các bản còn lại chỉnh 4 hướng). Băng ghế sau khá rộng rãi với 3 tựa đầu và cửa gió riêng mát mẻ.

Vận hành: Loại bỏ động cơ 1.0L

Có khá nhiều biến động đối với cấu hình vận hành trên Grand i10: loại bỏ tùy chọn động cơ 1.0L, giữ lại động cơ 1.2L nhưng thông số yếu hơn. 

Điều này giúp cho các phiên bản trở nên đồng nhất về sức mạnh dù không bằng bản cũ, với khối động cơ Kappa 1.2 MPI, sản sinh 82 mã lực (giảm 5 mã lực) và 114 Nm (giảm 6 Nm), cùng 2 tùy chọn hộp số sàn 5 cấp và số tự động 4 cấp.

Hyundai Grand i10

Với khối động cơ 1.2L này, Grand i10 tiếp tục chịu sự “lép vế” trước sức mạnh động cơ của Vinfast Fadil (dung tích 1.4L, 98 mã lực, 128 Nm), thua về công suất nhưng thắng mô-men xoắn so với các khối động cơ cùng dung tích của Honda Brio (88 mã lực, 110 Nm) và Toyota Wigo (87 mã lực, 108 Nm).

Ngoài thông tin từ hãng cho biết 65% khung xe Grand i10 mới sử dụng thép cường lực tân tiến, các kết cấu hầu như không có gì thay đổi so với bản tiền nhiệm: dẫn động cầu trước, bộ phanh trước/ sau dạng đĩa/ tang trống, hệ thống treo trước/ sau kiểu MacPheson/ Thanh xoắn.

Xe sử dụng trợ lực lái điện, bản base và sedan 1.2MT dùng mâm thép 14 inch - lốp 165/70R14 còn các bản còn lại dùng mâm hợp kim 15 inch - cỡ lốp 175/60R15.

An toàn hiện đại hơn

Nếu không nói đến bản base chỉ có duy nhất 1 túi khí và lược bỏ toàn bộ tính năng an toàn, thì các trang bị trên Grand i10 bản đủ khá ấn tượng và đầy đủ, bao gồm:

  • Hệ thống chống bó cứng phanh
  • Phân bổ lực phanh điện tử
  • Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
  • 2 túi khí
  • Camera lùi
  • Cảm biến lùi
  • Cảm biến áp suất lốp

Cá biệt có bản số hatchback số tự động còn sở hữu tính năng hỗ trợ khởi hành ngang dốc và cân bằng điện tử rất đáng chú ý.

So sánh nhanh với các đối thủ cùng phân khúc

 

VinFast Fadil

Toyota Wigo

Kia Morning 

Honda Brio

Ưu điểm của Grand i10 mới

  • Có tùy chọn sedan, cửa gió ghế sau, ga tự động
  • Kích thước bề thế
  • Trục cơ sở dài
  • Có tùy chọn sedan, cửa gió ghế sau, ga tự động
  • Kích thước bề thế
  • Mô-men xoắn cao
  • Trục cơ sở dài
  • Có tùy chọn sedan, cửa gió ghế sau, ga tự động
  • Kích thước bề thế
  • Trục cơ sở dài
  • Có tùy chọn sedan,  cửa gió ghế sau, ga tự động
  • Kích thước bề thế
  • Mô-men xoắn cao
  • Trục cơ sở dài

Kết luận

Hyundai Grand i10

Có thể thấy Hyundai Grand i10 khiến cho nhiều khách hàng trẻ cảm thấy “mãn nhãn” với những đường nét thiết kế “hút hồn” hơn, trong khi vẫn duy trì lợi thế về không gian rộng rãi từ bản tiền nhiệm. 

Cấu hình động cơ được cắt bỏ gọn gàng, bổ sung các tiện nghi chưa từng có tiền lệ trong phân khúc. Do đó mặc dù mức giá có tăng nhẹ, song xét về những nâng cấp mới, đây vẫn là lựa chọn đáng cân nhắc.

Tuy thế, phân khúc A là một ngách đặc biệt nhạy cảm về giá. Vì vậy, khả năng đòi lại vị thế thống trị của Hyundai Grand i10 thế hệ mới từ tay Vinfast Fadil vẫn còn là dấu chấm hỏi lớn do mức giá bán cao hơn, động cơ yếu hơn, dù ngoại hình đẹp và được bổ sung tính năng mới.

Tham khảo:

> Đánh giá xe Hyundai Accent 2024

> Đánh giá xe Hyundai Elantra 2024

XEM THÊM

ĐÁNH GIÁ XE

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Hyundai Grand i10”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *