Đánh giá xe Honda Brio 2019 ✅ Hình ảnh nội ngoại thất ✅ Giá xe Honda Brio lăn bánh Hà Nội,TPHCM,Tỉnh?✅Thông số kỹ thuật Brio G,RS☝ Mua xe trả góp.
Ngày 28 tháng 6-2019, Honda Việt Nam đã chính thức vén màn xe Honda Brio – mẫu xe hatchback hạng A đáng chờ đợi nhất trong năm nay. Qua đó giúp sự lựa chọn trở nên bớt “nhàm chán” với những cái tên quen thuộc như Kia Morning, xe i10 hatchback hay Toyota Wigo. (Giá bán các mẫu xe hạng A giá rẻ: https://muaxegiatot.com/xe-co-nho-gia-re-dang-mua.html)
Tại buổi ra mắt, Honda Brio đã đem lại rất nhiều cảm xúc mới mẻ cho quan khách và giới báo chí. Bởi lẽ đây là mẫu xe có chất thể thao và sở hữu nhiều công nghệ nhất phân khúc. Honda Brio hứa hẹn sẽ là đối thủ năng ký nhất của VinFast Fadil 1.4L (nay là xe điện Vinfast VF 5 Plus).
Honda Brio được Honda phân phối tại Việt Nam với 3 phiên bản G, RS, RS Two-Tone (2 màu). Cả 3 đều được nhập khẩu trực tiếp từ Indonesia.
Thông số cơ bản | Honda Brio 2019 |
3 phiên bản | G, RS, RS 2 màu (Two-Tone) |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 3817 x 1682 x 1487 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2405 |
Động cơ | SOHC 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van biến thiên i-VTEC |
Dung tích công tác | 1.2L |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 88 mã lực tại 6000 vòng/phút |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 110 Nm tại 4800 vòng/phút |
Hộp số | Vô cấp CVT ứng dụng công nghệ Earth Dreams Technology |
Treo trước | Độc lập hoặc McPherson |
Treo sau | Trục xoắn |
Phanh trước/sau | Đĩa/tang trống |
Cỡ lốp | 175/65R14 hoặc 185/55R15 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình | 4.9L/100km |
Vui lòng xem thông số kỹ thuật đầy đủ cuối bài viết này.
Giá xe Honda Brio 2019
Bảng giá xe Ô tô Honda Brio mới nhất (ĐVT: Triệu VNĐ) | |||
Brio G | Brio RS | Brio RS 2 màu | |
Giá niêm yết | 418 | 448 | 452 |
Ghi chú: Giá xe Honda Brio 2019 tham khảo.
Thông tin tham khảo: >> Mua bán xe Honda Brio cũ chính hãng >> Thu mua xe Ô tô Honda cũ giá cao – Hotline: 0908 66 77 88 |
Giới thiệu nhanh 3 phiên bản Honda Brio 2019
Brio G | Brio RS | Brio RS 2 màu | |
Màu ngoại thất Vàng, Cam | Không | Có | Có |
Mâm | 14 | 15 | 15 |
Cỡ vành | 175/65R14 | 185/55R15 | 185/55R15 |
Nóc xe sơn đen | Không | Không | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh cơ | Gập điện | Gập điện |
Chất liệu bọc vô lăng | Urethane | Da | Da |
Màn hình giải trí cảm ứng 6.2 inch, kết nối Apple CarPlay, chìa khoá thông minh | Không | Có | Có |
Dàn âm thanh | 4 loa | 6 loa | 6 loa |
Nhìn chung, cả ba phiên bản của Honda Brio đều có sức mạnh động cơ tương đồng nhau khi dùng chung 1 loại động cơ và sản sinh cùng một mức năng lượng. Sự khác biệt giữa các phiên bản chủ yếu là về vẻ ngoài và tiện nghi bên trong.
Honda Brio G: đây là phiên bản có mức giá hấp dẫn và dễ tiếp cận nhất. Tuy nhiên vẻ ngoài của Brio G không thể thao bằng các bản cao cấp.
Một số tính năng tiêu chuẩn có trên Brio G gồm: đèn pha halogen, đèn LED ban ngày, mâm 14 inch, gương chiếu hậu chỉnh cơ, vô lăng bọc Urethane, ghế nỉ, điều hoà tự động 1 vùng dàn âm thanh 4 loa, hộp số CVT, dẫn động cầu trước.
Honda Brio RS: cao hơn bản Brio G 30 triệu đồng, Brio RS được khoác lên mình bộ cánh thể thao, cá tính. Brio RS còn có thêm màu ngoại thất Vàng và Cam(thêm phí) mà bản G không có.
Đặc biệt, bộ lưới tản nhiệt của phiên bản này được sơn đen nam tính và cũng là chi tiết giúp khách hàng dễ dàng nhận ra bản RS. Bên cạnh những tính năng tiêu chuẩn, Brio RS còn được bổ sung thêm màn hình giải trí cảm ứng 6.2 inch, kết nối Apple CarPlay, chìa khoá thông minh.
Ngoài ra, Brio RS còn được nâng cấp một số chi tiết như: gương chiếu hậu gập điện, mâm 15 inch, vô lăng bọc da, dàn âm thanh 6 loa.