Dòng xe tải Fuso Canter 4.7LW 1.9 tấn thùng kín đến với thị trường Việt Nam vào những năm gần đây. Xuất hiện không lâu nhưng dòng xe này chiếm được chỗ đứng vững chắc trong lòng người dùng nhờ vào thiết kế động cơ mạnh mẽ, hiện đại cùng khả năng vận hành ổn định. Khối động cơ có thể vận hành hiệu quả, chuyên chở hàng hóa tốt nhưng vẫn đảm bảo tiết kiệm được nhiên liệu cực lớn cho chủ xe. Khách hàng có nhu cầu mua xe Fuso tải trọng thấp nên lựa chọn chiếc xe này.

xe tai fuso 4 7 thung kin 10

Giá xe tải Fuso Canter 4.7LW 1.9 tấn thùng kín 695.000.000 VNĐ/chiếc.

NGOẠI THẤT

Ngoại thất thanh thoát, khỏe khoắn là đặc điểm chung của các dòng xe tải đến từ Nhật Bản. Dòng xe tải Fuso Canter 4.7LW 1.9 tấn thùng kín cũng không ngoại lệ mà ngoại thất của nó còn mang đến vẻ hiện đại, tinh tế trên từng đường nét. Thiết kế cabin vuông vức cùng nhưng các góc đều được bo tròn nên có thể đảm bảo tiết kiệm nhiên liệu. Không chỉ thế các bộ phận được trang bị cũng rất bền bỉ và hiện đại.

xe tai fuso 4 7 thung kin 6

Cần gạt nước

Cần gạt nước của dòng xe tải Fuso Canter 4.7LW 1.9 tấn thùng kín được thiết kế đơn giản gồm ba bộ phận chính: trục vít liên kết, lưỡi gạt và mô tơ điện. Mỗi bộ phận sẽ thực hiện một chức năng khác nhau giúp tạo ra tổng thể cần gạt nước hoạt động ổn định, hiệu quả.

Lưỡi gạt nước được làm bằng cao su mềm, có tính đàn hồi cao nên có thể làm sạch kính chắn gió mà không gây trầy xước hư hỏng. Hơn nữa lưỡi gạt ma sát với kính chắn gió để kéo tất cả bụi bẩn nước mưa trên kính xuống nên thường rất dễ bị mòn. Khi lưỡi gạt bị mòn thì chủ xe có thể chủ động thay thế một bộ lưỡi gạt mới với mức giá không cao.

Tài xế có thể dễ dàng điều khiển được cần gạt nước hoạt động theo các chế độ nhanh chậm mà mình muốn nhờ vào mô tơ điện. Bộ phận này được cố định trong cần gạt giúp điều khiển bộ phận hoạt động lên xuống. Tùy vào mức độ nước mưa bám vào trên kính chắn gió mà bác tài có thể điều chỉnh tốc độ chuyển động của cần gạt khác nhau.

can gat nuoc xe tai fuso 4 7

Mặt galang

Các bộ phận nằm ở mặt trước cabin luôn được thiết kế theo nguyên lý khí động học nhằm giảm sức cản không khí, giảm tiêu hao nhiên liệu. Đó là lý do tại sao mặt galang của dòng xe Fuso Canter 4.7LW 1.9 tấn thùng kín cũng được thiết kế như vậy.

Mặt galang có thiết kế cứng cáp với đường viền bằng kim loại chạy xung quanh và một thanh kim loại kích thước lớn nằm ngang. Với thiết kế này mặt galang trở nên chắc chắn, bền bỉ hơn trong hoạt động đặc biệt nếu có ngoại lực tác động cũng không thể gây hỏng được.

Các phần còn lại của mặt galang đó là hốc gió để khuếch tán nhiệt đi ra bên ngoài. Thiết kế các hốc gió nhỏ sắp xếp theo một trật tự giống như một tấm lưới. Phần tấm lưới này cũng được chế tạo bằng kim loại nên có thể chịu được nhiệt độ cao từ động cơ.

mat ga lang xe tai fuso 4 7

NỘI THẤT

Sở hữu một thiết kế nội thất hiện đại nên dòng xe tải Fuso Canter 4.7LW 1.9 tấn thùng kín mang đến sự hài lòng đặc biệt là cảm giác thoải mái khi bước lên cabin. Không gian cabin được thiết kế rộng rãi nên nhiều thiết bị được lắp đặt vào bên trong và chúng được bố trí khoa học mang đến cái nhìn trực quan, dễ điều khiển hơn cho tài xế. Màu sắc cabin được lựa chọn là tông màu xám đen cực kỳ dễ chịu và không kém phần trang nhã.

noi that xe tai fuso 4 7

Hộc chứa đồ

Hộc chứa đồ được thiết kế dạng mở, không có nắp đóng cực kỳ thuận tiện cho người dùng. Không những sắp xếp được đồ đạc ngăn nắp mà còn giúp cho việc lấy đồ, tìm đồ dễ dàng. Hộc chứa đồ có kích thước lớn bố trí trên bảng điều khiển trung tâm – vị trí thuận lợi.

Hoc chua do Fuso 3.5

 

Điều hòa

Hệ thống điều hòa là thiết bị không thể thiếu trong bất kỳ thiết kế nội thất của dòng xe tải Fuso nói chung. Vào bất kỳ điều kiện thời tiết nào, nhiệt độ môi trường cao hay thấp thì điều hòa đều có thể hoạt động. Bởi nhà sản xuất trang bị loại điều hòa hai chiều cả làm mát và làm ấm. Tốc độ điều chỉnh nhiệt của nó cũng rất nhanh, cực kỳ linh hoạt nên khách hàng thoải mái sử dụng.

Điều hòa có thể khuếch tán nhiệt độ nó cung cấp vào cabin thông qua hai cửa gió được bố trí trên bảng điều khiển. Bạn có thể tùy chỉnh hướng gió cũng như lượng gió đi vào cabin thông qua cửa gió này. Nguồn không khí trong cabin cực kỳ trong lành, dễ chịu nhờ hệ thống khử mùi, lọc không khí của điều hòa hiện đại.

VẬN HÀNH

Trang bị một khối động cơ dung tích xi lanh lớn cùng công suất sản sinh cực đại cao dòng xe Fuso Canter 4.7LW 1.9 tấn thùng kín hoạt động cực kỳ hiệu quả trên các dạng địa hình của nước ta. Người dùng có thể yên tâm về tính bền bỉ cũng như không gặp trục trặc dọc đường.

Dong co Fuso 4.7

Nhíp xe

Nhíp xe thuộc hệ thống treo của xe tải được bố trí cả phía trước và phía sau trên trục bánh xe tải. Chức năng của nhíp xe đó là hấp thụ dao động sinh ra khi di chuyển trên đường gồ ghề và mang đến sự êm ái và dễ chịu cho chiếc xe cũng như người dùng.

Nhíp xe được chế tạo hoàn toàn từ thép non có hàm lượng cacbon thấp đảm bảo tính đàn hồi cao. Nhờ nhiều lá thép với kích thước khác nhau ghép lại mà nhíp xe trở nên chắc chắn và bền bỉ hơn trong hoạt động. Nhíp xe được ghép lại theo hình bán nguyệt giúp tăng tính bền và khả năng chịu tải trọng của xe.

nhip xe tai fuso 4 7

Cầu xe

Cầu xe của dòng xe Fuso Canter 4.7LW 1.9 tấn thùng kín được đúc nguyên khối, chế tạo hoàn toàn từ thép không gỉ. Nhờ vật liệu thép này mà cầu xe rất cứng cáp, hoạt động chính xác và có thể chịu được tải trọng lớn từ thùng xe.

Cầu xe được bố trí trên trục nối hai bánh xe giúp truyền năng lượng đến cho hai bánh xe này. Nhờ có năng lượng này mà bánh xe có thể quay với các tốc độ khác nhau đặc biệt là khi đi vào các khúc cua.

cau xe tai fuso 4 7

Thùng xe

  •         Kích thước lọt lòng thùng: 4320 x 1720 x 1870 mm
  •         Tải trọng sau khi đóng thùng: 1995 kg
  •         Thùng xe tải Fuso Canter 4.7LW được đóng mới 100% theo tiêu chuẩn của cục đăng kiểm Việt Nam.

Chi tiết vật tư quy cách đóng thùng:

  •         Đà dọc: Thép CT3U đúc 120 dày 4 mm 2 cây
  •         Đà ngang: Thép CT3U đúc 100 dày 3.5 mm 13 cây
  •         Tôn sàn: Thép CT3 dày 3 mm
  •         Viền sàn: Thép CT3 dày 2.5 mm chấn định hình
  •         Trụ đứng thùng: Thép CT380 x 40 dày 4 mm
  •         Xương vách: Thép CT3 hộp vuông 40 x 40 dày 1.2 mm
  •         Vách ngoài: Inox 430 dày 0.4 mm chấn sóng
  •         Vách trong: Tôn mạ kẽm phẳng, dày 0.4 mm
  •         Xương khung cửa: Thép CT 340 x 20
  •         Ốp trong cửa: Tôn kẽm dày 0.6 mm
  •         Ốp ngoài cửa: Thép CT3 dày 0.6 mm chấn sóng
  •         Ron làm kín: Cao su
  •         Vè sau: Inox 430 Dày 1.5 mm chấn định hình
  •         Cản hông, cản sau: Thép CT3 80 x 40 sơn chống gỉ
  •         Bulong quang: Thép Đường kính 16 mm, 6 bộ
  •         Bát chống xô: Thép CT3 4 bộ
  •         Đèn tín hiệu trước và sau: 4 bộ
  •         Bản lề cửa: Inox 03 cái/ 1 cửa
  •         Tay khóa cửa: Inox
  •         Khung bao đèn: Thép CT3

Thông số kỹ thuật

  •         Nhãn hiệu: FUSO CANTER
  •         Loại phương tiện: Ô tô tải (có mui) 

Thông số chung

  •         Trọng lượng bản thân: 2510 kg
  •         Phân bố : – Cầu trước: 1475 kg – Cầu sau: 1035 kg 
  •         Tải trọng cho phép chở: 1995 kg
  •         Số người cho phép chở: 3 người 
  •         Trọng lượng toàn bộ: 4700 kg 
  •         Kích thước xe : Dài x Rộng x Cao: 6100 x 1870 x 2910 mm 
  •         Kích thước lòng thùng hàng: 4320 x 1720 x 1870 mm 
  •         Khoảng cách trục: 3350 mm 
  •         Vết bánh xe trước / sau: 1390/1435 mm 
  •         Số trục: 2 
  •         Công thức bánh xe: 4 x 2 
  •         Loại nhiên liệu: Diesel

Động cơ

  •         Nhãn hiệu động cơ: 4D34-2AT5
  •         Loại động cơ: 4 kỳ, 4 xi lanh thẳng hàng, tăng áp 
  •         Thể tích: 3908 cm3 
  •         Công suất lớn nhất /tốc độ quay: 81 kW/ 2900 v/ph 

Lốp xe: 

  • – Số lượng lốp trên trục I/II/III/IV: 02/04/—/—/— 
  • – Lốp trước / sau: 7.00 – 16 /7.00 – 16 

Hệ thống phanh:

  • – Phanh trước /Dẫn động: Tang trống /Thuỷ lực, trợ lực chân không 
  • – Phanh sau /Dẫn động: Tang trống /Thuỷ lực, trợ lực chân không 
  • – Phanh tay /Dẫn động: Tác động lên hệ thống truyền lực /Cơ khí 

Hệ thống lái:

– Kiểu hệ thống lái /Dẫn động: Trục vít – ê cu bi /Cơ khí có trợ lực thuỷ lực 

Ghi chú:

– Hàng năm, giấy chứng nhận này được xem xét đánh giá 

5/5 - (1 bình chọn)