Ra mắt vào tháng 4/2018, Hyundai Accent nhanh chóng được giới chuyên môn đánh giá sẽ là một đối thủ khó chịu cho những chiếc xe thuộc phân khúc xe hạng B song “tân binh” hạng A là Toyota Wigo 1.2 AT cũng là một “ngôi sao” mới nổi khiến mọi người phải chú ý bởi giá trị tổng thể xe mang lại cao hơn chi phí đầu tư mà dung tích động cơ không kém Accent là bao..
Kích thước tổng thể
Thông số kỹ thuật | Hyundai Accent 1.4 MT | Toyota Wigo 1.2AT |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.440 x 1.729 x 1.460 | 3660 x 1600 x 1520 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.600 | 2455 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 | 160 |
Cỡ lốp | 185/65R15. | 175/65R14 |
Kích thước mâm xe | 15 inch | 14 inch |
Hệ thống treo trước | MacPherson | |
Hệ thống treo sau | thanh cân bằng | Phụ thuộc, dầm xoắn |
Hệ thống phanh trước | Đĩa | |
Hệ thống phanh sau | Đĩa | Tang trống |
Trọng lượng không tải (kg) | – | 890 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | – | – |
Chỗ ngồi | 5 chỗ |
Chiếc xe đến từ Hàn Quốc Accent vẫn trung thành với ngôn ngữ thiết kế “Điêu khắc dòng chảy 2.0” như mẫu tiền nhiệm nhưng lại được cải tiến một số chi tiết để xe thêm phần thể thao. Trong khi đó, Wigo 1.2 AT lại được hãng xe Nhật thổi vào một thiết kế tươi mới và hiện đại, phù hợp những gia đình nhỏ với slogan “Bắt trọn nhịp vui”.
So về kích thước tổng thể, dễ thấy Hyundai Accent sở hữu lợi thế của một mẫu xe hạng B bề thế và to lớn hơn hẳn, một chiếc sedan thực thụ so với mẫu xe “con cóc” nhỏ gọn Wigo. Nhưng có lẽ một phần nhờ thân hình “hạt tiêu” này mà đại diện của Toyota được cân nhắc hơn khi điều kiện đường xá ngày càng chật chội, đặc biệt là vào giờ cao điểm.
Việc sở hữu kích thước tổng thể lớn kéo theo trục cơ sở của Hyundai Accent cũng dài hơn Wigo 1.2 AT, mang đến nhiều không gian cho hàng ghế phía sau. Không chỉ lấn át về kích thước, Hyundai Accent còn thể hiện sự vượt trội với thông số của bộ vỏ và cỡ lazang. Điều này cũng dễ hiểu do sự khác biệt cơ bản giữa 2 phân khúc.
Hê thống treo của cả 2 dòng xe khá tương đương nhau với trước đều là MacPherson, treo sau của Toyota Wigo 1.2 AT là kiểu phụ thuộc – dầm xoắn trong khi Hyundai Accent sử dụng thanh cân bằng.
Bộ phanh sau của Wigo cũng kém hơn Hyundai Accent, xe Hàn sở hữu phanh đĩa ở trước lẫn sau trong khi xe Nhật vẫn dùng phanh tang trống..
Ngoại thất
Thông số kỹ thuật | Hyundai Accent 1.4 MT | Toyota Wigo 1.2AT |
Hệ thống đèn pha | Halogen | |
Đèn chạy ban ngày | LED | – |
Đèn sương mù | projector | có |
Gương chiếu hậu | Gập-chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ | |
Đèn hậu | LED | |
Cản sau | – | – |
Tay nắm cửa | Mạ crom | Đồng màu thân xe |
Ngoại thất của 2 dòng xe theo đuổi phong cách khác nhau. Nếu ở Wigo hướng đến nét trẻ trung năng động và thân thiện thì Accent vẫn thể thao và đĩnh đạc với triết lý thiết kế hiện tại của Hyundai.
Trực diện xe Hyundai Accent thu hút ánh nhìn với chi tiết lưới tản nhiệt hình thác nước và cụm đèn pha sắc sảo, tích hợp cảm biến đèn tự động. Ngược lại, Toyota Wigo lại có phần trực diện thể thao với những góc cạnh đến từ cụm đèn Halogen bóng chiếu và chi tiết mạ crom nổi bật.
Thân xe của của Hyundai Accent hài hòa với những điểm nhấn riêng như tay nắm mạ crom và đường dập gân nổi nhẹ. Trong khi đó dòng xe hạng A Wigo lại khá mờ nhạt ở phần thiết kế hông xe.
Đuôi xe Wigo G 1.2 AT kéo lại sự chú ý khi Toyota thiết kế khá vuông vắn và nam tính với cánh hướng gió thể thao và cụm đèn hậu bố trí tinh tế. Một lần nữa, Hyundai Accent lại cho thấy tính thẩm mỹ của các mẫu xe Hàn đang ngày một được cải thiện khi các chi tiết như đèn phanh, tấm phản quang, đèn hậu 3D đều được hài hòa về màu sắc lẫn tỷ lệ.
Nội thất
Thông số kỹ thuật | Hyundai Accent 1.4 MT | Toyota Wigo 1.2AT |
Trợ lực lái | Điện | |
Vô lăng | 3 chấu bọc da | Urethane |
Hệ thống điều hòa nhiệt độ | Chỉnh tay | |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 7 inch, AM/FM, MP3, USB, dàn âm thanh 6 loa | Màn hình cảm ứng 7 inch, AM/FM, MP3, USB, dàn âm thanh 4 loa |
Kết nối điện thoại thông minh, đàm thoại rãnh tay | Không | |
Tẩu thuốc, gạt tàn | – | – |
Ngăn làm mát | – | – |
Chìa khóa thông minh | Không có | |
Cốp mở điện | Có | Không Có |
Chất liệu ghế | Nỉ | |
Ghế lái | – | Chỉnh tay 4 hướng |
Ghế sau | Gập 60:40 | |
Khóa cửa trung tâm | Có | |
Khóa cửa từ xa | – |
Nội thất Hyundai Accent lẫn Toyota Wigo đều theo thiết kế sang trọng và tạo sự thoải mái cao nhất cho người dùng. Ở Hyundai Accent, người dùng sẽ được đắm chìm trong sự trang nhã và tinh tế còn Toyota Wigo mang đến những trải nghiệm vừa vặn, được thiết kế tối ưu. Vô lăng Toyota Wigo 1.2 AT vẫn là nhựa urethane trong khi Hyundai Accent được bọc da, thiết kế 3 chấu với nút bấm điều chỉnh âm lượng tiện lợi.
Hệ thống giải trí của cả 2 dòng xe tiếp tục thể hiện sự tương đồng, song có lẽ người dùng sẽ đánh giá cao Toyota Wigo 1.2 AT hơn bởi đây là dòng xe phân khúc A nhưng lại có những tính năng sánh tầm với dòng B, bao gồm màn hình cảm ứng 7 inch, radio, kết nối AUX. Tuy nhiên ở Hyundai Accent lại hỗ trợ thêm Apple Carplay và 6 loa trong khi “đối thủ” từ hãng Toyota chỉ có 4 loa.
Ngoài ra, hệ thống điều hòa của cả Toyota Wigo và Hyundai Accent đều là chỉnh cơ, Wigo với không gian nhỏ và dàn lạnh hoạt động tốt nên có phần làm mát nhanh và sâu hơn..
An toàn
Thông số kỹ thuật | Hyundai Accent 1.4 MT | Toyota Wigo 1.2AT |
Chống bó cứng phanh ABS | Có | |
Phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | – |
Túi khí | 2 | |
Móc cố định ghế trẻ em ISOFIX | Có | |
Cân bằng điện tử ESC | Có | – |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau | Có | – |
Camera lùi | Có | – |
Kiểm soát lực kéo TCS | Có | – |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS | Có | – |
Toyota Wigo 1.2 AT đã thể hiện khá tốt ở những tiêu chí khác, trừ các trang bị an toàn, dòng xe đến từ Nhật tỏ ra khá “sơ sài” với duy nhất một hệ thống hỗ trợ là chống bó cứng phanh. Ngược lại, với Hyundai Accent phiên bản cấp thấp 1.4 MT, sự an toàn được đặt lên hàng đầu với một loạt “đồ chơi”.
Động cơ
Thông số kỹ thuật | Hyundai Accent 1.4 MT | Toyota Wigo 1.2AT |
Động cơ | 1.4 L MPi | 3NR – VE 1.2 L |
Hộp số | hộp số sàn 6 cấp | Tự động 4 cấp |
Hệ dẫn động | FWD | |
Dung tích xy lanh | 1.4L | 1.2L |
Công suất cực đại (mã lực) | 98 | 86 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 132 | 107 |
Hyundai Accent 1.4 MT sở hữu trái tim mạnh mẽ dung tích 1.4 L MPi kết hợp với hộp số sàn 6 cấp cho ra công suất cực đại lên tới 98 mã lực và mô men xoắn cực đại 132 Nm. Toyota Wigo 1.2 AT được trang bị động cơ 4 xy lanh thằng hàng chỉ tạo ra 86 mã lực và 107 Nm.
Xét tổng thể, Toyota Wigo kém hơn so với Hyundai Accent về khả năng vận hành nếu dựa trên những thông số nói chung. Thế nhưng, nếu trong điều kiện sử dụng tại đô thị, bộ máy của Toyota Wigo có vẻ lại thích hợp hơn.
Giá bán
Giá công bố | Giá xe Accent 1.4 MT | Giá xe Wigo 1.2AT |
480.000.000 VNĐ. | 405.000.000 VNĐ | |
Màu sắc | Đỏ, đen, trắng, bạc | Đỏ, cam, bạc, đen xám, trắng |
Nhìn chung, Toyota Wigo 1.2 AT có giá bán thấp hơn hẳn 75 triệu so với Hyundai Accent 1.4 MT, kéo theo mức độ trang bị không sánh bằng, một phần đến từ thực tế là 2 xe thuộc 2 phân khúc khác nhau. Vì vậy, nếu muốn sở hữu chiếc xe rộng rãi và tiện nghi, Accent dường như là một ứng viên sáng giá, trong khi Wigo rất hợp với các cá nhân có ngân sách hạn chế, thích dáng xe nhỏ gọn hoặc chạy dịch vụ.
> Tham khảo: So sánh Vios và Accent
> Xem thêm: Những mẫu xe có giá bán dưới 400 triệu đắt khách