Chiếc facelift Chevrolet Spark vẫn đang có sức hấp dẫn đặc biệt đối với khách hàng tìm kiếm các mẫu xe đô thị nhỏ gọn, linh hoạt và có giá bán hợp lý. Trong đó, hai phiên bản Spark LS và LT sở hữu một số trang bị tiện nghi có đôi chút khác biệt với chênh lệch giá chỉ 30 triệu đồng.
Giá bán
Giá xe Spark LS : 359.000.000 đồng
Giá xe Spark LT : 389.000.000 đồng (Cao hơn bản LS 30 triệu)
Cập nhật: Spark không còn được Chevrolet kinh doanh tại Việt Nam. Thay vào đó Vinfast VF5 sẽ được phân phối chính thức thay cho Spark.
Tham khảo: Mua bán xe Chevrolet Spark cũ
Vui lòng tham khảo xe Vinfast VF 5 tại đây: https://muaxegiatot.com/gia-xe-oto-vinfast.html
Thông số kỹ thuật
ĐỘNG CƠ VÀ VẬN HÀNH | Spark LS | Spark LT |
---|---|---|
Loại động cơ | Xăng, 1.2 L, DOHC, MFI | Xăng, 1.2 L, DOHC, MFI |
Dung tích xi lanh (cm3) | 1206 | 1206 |
Công suất tối đa (hp / rpm) | 80 / 6400 | 80 / 6400 |
Mô men xoắn cực đại (Nm / rpm) | 108/ 4800 | 108/ 4800 |
Hộp số | Số sàn 5 cấp | Số sàn 5 cấp |
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (L/100 Km) | 7.62 | 7.62 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (L/100 Km) | 5.41 | 5.41 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (L/100 Km) | 6.2 | 6.2 |
Tiêu chuẩn khí thải | EURO 4 | EURO 4 |
Trợ lực lái | Trợ lực điện | Trợ lực điện |
KÍCH THƯỚC | Spark LS | Spark LT |
Dài x rộng x cao (mm) | 3635 x 1597 x 1522 | 3635 x 1597 x 1552 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2,375 | 2,375 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 160 | 160 |
Vệt bánh xe trước/sau (mm) | 1410/1417 | 1410/1417 |
Khối lượng bản thân (Kg) | 1,000 | 1,000 |
Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (Kg) | 1,367 | 1,367 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5 | 5 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 35 | 35 |
Kích thước lốp | 165/65R14 | 165/65R14 |
Kích thước lốp dự phòng | 165/65R14 | 165/65R14 |
AN TOÀN | Spark LS | Spark LT |
Phanh trước/sau | Đĩa / tang trống | Đĩa / tang trống |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Không | Có |
Dây an toàn 3 điểm | Có | Có |
Hệ thống căng đai khẩn cấp ghế trước | Có | Có |
Hệ thống túi khí | 2 túi khí trước | 2 túi khí trước |
Khóa cửa trung tâm | Có | Có |
Hệ thống chống trộm | Không | Có |
Chìa khóa mã hóa chống trộm | Có | Có |
NGOẠI THẤT | Spark LS | Spark LT |
Viền lưới tản nhiệt | Màu đen | Mạ Crôm |
Đèn sương mù trước | Không | Có |
Gạt mưa kính trước | Gián đoạn | Gián đoạn |
Cửa sổ điều khiển điện | Có | Có |
Gương chiếu hậu cùng màu thân xe | Có | Có |
Gương chiếu hậu chỉnh điện, gập tay | Có | Tích hợp báo rẽ, có sấy |
Tay nắm cửa trước | Màu đen | Cùng màu thân xe |
Giá nóc | Không | Có |
Gạt mưa kính sau | Có | Có |
Tay nắm mở cửa sau cùng màu thân xe | Có | Có |
Cánh lướt gió sau | Có | Có, dạng lớn |
Đèn phanh trên cao dạng LED | Không | Có |
La-zăng | Thép, ốp nhựa | Hợp kim nhôm |
La-zăng bánh dự phòng | Thép, 14″ | Thép, 14″ |
NỘI THẤT | Spark LS | Spark LT |
Vô lăng 3 chấu | Có | Có |
Chất liệu ghế | Nỉ, có họa tiết trang trí | Nỉ, có họa tiết trang trí |
Bảng đồng hồ thiết kế mới | Có | Có |
Thảm lót sàn trước/sau | Có | Có |
Màu nội thất | Màu đen | Màu đen |
TIỆN NGHI | Spark LS | Spark LT |
Số chỗ ngồi | 5 chỗ | 5 chỗ |
Ốp vô lăng | Màu bạc | Màu bạc |
Điều chỉnh vô lăng | 2 hướng | 2 hướng |
Điều chỉnh âm thanh trên vô lăng | Không | Có |
Đèn trần | Có | Có |
Ghế sau gập 60/40 | Có | Có |
Hệ thống giải trí | Radio AM/FM | Mylink 2, màn hình cảm ứng 7 Inch |
Cổng USB | Có | Có |
Hệ thống loa | 4 loa | 4 loa |
Điều hòa chỉnh tay | Có | Có |
Lọc gió điều hòa | Có | Có |
Sấy kính sau | Có | Có |
Ghế lái chỉnh tay 6 hướng | Có | Có |
Hộp dụng cụ theo xe | Có | Có |
MÀU NGOẠI THẤT | Spark LS | Spark LT |
Trắng lịch lãm | O | O |
Đỏ quyến rũ | O | O |
Bạc kiêu hãnh | O | O |
Xanh lá phá cách | O | O |
Xanh dương huyền bí | O | O |
Xanh thanh lịch | O | O |
GIÁ BÁN LẺ KHUYẾN NGHỊ | Spark LS | Spark LT |
Giá bán lẻ khuyến nghị (bao gồm VAT) | 359.000.000 | 389.000.000 |
Ngoại thất
+ Spark LT có đèn sương mù, có thanh giá nóc, gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ, đèn phanh trên cao. (LS không có ).
+Lưới tản nhiệt LT viền mạ crom ( LS lưới tản nhiệt màu đen)
+ Cánh lướt gió to hơn LS .
+ LT sử dụng mâm hợp kim, LS sử dụng mâm thép.
Spark có lợi thế rất lớn về kích thước, chỉ 3635 x 1597 x 1522 mm nên xe có được sự linh hoạt đáng kể trên các con phố ngày càng chật chội ở các đô thị lớn Việt Nam. Lưới tản nhiệt đặc trưng của Chevrolet tiếp tục góp mặt trên thiết kế mới của Spark, với phần trên rất mảnh còn phía dưới là một đa giác cỡ lớn khá ấn tượng.
Bản LT nổi bật hơn LS với bộ lưới tản nhiệt mạ crom, cũng như được trang bị đèn sương mù giúp các mẫu xe khác nhận biết tín hiệu tốt hơn. Gạt mưa trước là kiểu gián đoạn truyền thống. Cụm đèn trước khá lớn, sử dụng đèn halogen với choá phản xạ đa chiều thường thấy trên các mẫu xe tầm thấp.
Với dáng vẻ nhỏ bé, Spark chỉ sử dụng cỡ mâm 14 inch, bản LS sử dụng ốp nhựa trong khi bản LT dùng hợp kim nhôm cao cấp hơn. Sườn xe cũng được dập nổi nhẹ ở phía gầm, nối liền cản trước, mang đến dáng vẻ khoẻ khoắn hơn cho Spark.
Gương chiếu hậu sơn cùng màu thân xe cá tính, hỗ trợ chỉnh điện, gập điện, riêng bản LT có thêm đèn báo rẽ và sấy gương, đảm bảo tầm nhìn tốt hơn cho người lái. Một chi tiết nữa giúp phân biệt hai phiên bản Spark là tay nắm cửa trước của LS sơn màu đen trong khi LT cùng màu thân xe.
Cụm đèn hậu của xe thu hẹp theo chiều dọc với hai mảng riêng biệt, thiết kế khá độc đáo. Kính sau cũng lắp cần gạt mưa kết hợp sưởi kính sau, đảm bảo tầm nhìn cho người lái. Những chiếc Spark LT được bổ sung thêm thanh giá nóc, bên cạnh một cách hướng gió cỡ lớn hơn bản LS, tích hợp đèn báo phanh trên cao, giúp dáng xe thể thao, ưa nhìn hơn.
Cả hai phiên bản đều có đủ phổ màu của dòng Spark như Đỏ, Trắng, Bạc, Xanh mạ, Xanh lam, Xanh thiên thanh.
Nội thất
+ Spark LT được trang bị 4 loa so với LS 2 loa.
+ LT có đầu đĩa CD, khe cắm USB ( LS không có )
+ LT có túi đựng đồ ghế phụ, tấm chắn nắng tích hợp gương bên ghế phụ ( LS không có ).
Chiều dài cơ sở chỉ 2375 mm, xe Chevrolet Spark khó có thể mang đến một không gian rộng rãi như các mẫu sedan hoặc hatchback tiêu chuẩn. Táp lô sử dụng tone đen chủ đạo kết hợp mảng ốp lớn ở trung tâm, một thiết kế đơn giản như DNA của Chevrolet. Xe cũng lắp đèn trần sử dụng vào buổi tối.
Tương tự như các mẫu xe mới ra mắt, Spark cũng sử dụng thiết kế vô-lăng 3 chấu ốp bạc quen thuộc, chỉnh tay 2 hướng giúp người lái cầm thoải mái hơn, bản LT tích hợp thêm các nút bấm điều chỉnh âm thanh. Trong khi cụm đồng hồ được thiết kế lại mới mẻ hơn, trực quan và sinh động hơn.
Ghế ngồi của Spark chỉ có duy nhất một tuỳ chọn bọc nỉ, ngay cả trên bản cao cấp LT. Ghế lái của xe cho phép chỉnh 6 hướng, ghế sau có thể gập 60:40 linh hoạt khi người dùng cần mở rộng thêm không gian cho khoang chứa đồ phía sau. Các cửa sổ đều có thể chỉnh điện tiện lợi cho hành khách.
Tiện nghi
Hệ thống giải trí của LS khá đơn giản với đài Radio thu AM/FM trong khi LT có nhiều sự lựa chọn sinh động hơn với hệ thống Mylink 2 tích hợp màn hình cảm ứng 7 inch hiện đại. Cả hai đều hỗ trợ cổng USB, với dàn 4 loa cho chất lượng âm thanh tầm trung.
Dàn điều hoà của Spark cũng chỉ dừng ở hệ thống điều khiển chỉnh cơ chứ không hỗ trợ tự động ngay cả trên bản cao cấp LT, được tích hợp cả lọc gió, giúp cabin hiếm khi gặp mùi lạ.
Vận hành
Các mẫu Spark đều trang bị động cơ xăng, dung tích 1.2 lít, cam kép, sản sinh công suất cực đại 80 mã lực tại 6400 vòng/ phút và momen xoắn tối đa đạt 108 Nm tại 4800 vòng/ phút, kết hợp với hộp số 5 cấp chủ động, mang đến cảm giác lái không thực sự ấn tượng song là tốt nhất trong tầm giá.
Với động cơ dung tích thấp, Spark chỉ tiêu thụ 6.2 lít/ 100 km đường kết hợp, một con số phù hợp cho một mẫu xe đô thị.
Điều khiển Spark khá linh hoạt do xe sử dụng trợ lực điện, cảm giác đánh lái rất nhẹ. Với gầm xe cao đến 160mm, Spark nhìn chung có thể băng qua những quãng đường gập ghềnh một cách khá dễ dàng.
Với bộ mâm nhỏ, không ngạc nhiên khi Spark chỉ sử dụng cỡ lốp 165/65R14, với vận tốc chậm và chủ yếu di chuyển trong thành phố nên cũng không quá ảnh hưởng đến độ bám đường của xe, mặc dù ở những khúc cua gấp duy trì tốc độ cao đi vẫn phần nào cho cảm giác bồng bềnh vì gầm cao.
An toàn
Cả hai bản Spark đều được trang bị các tính năng vô cùng cơ bản như dây đai an toàn ba điểm tích hợp căng đai khẩn cấp cho ghế trước, 2 túi khí, hệ thống phanh đĩa cho bánh trước và phanh tang trống cho bánh sau, riêng bản LT có thêm tính năng chống bó cứng phanh ABS, nâng cao tính an toàn khi sử dụng phanh đĩa.
Ngoài ra, cả hai đều chia sẻ các tính năng an ninh như chìa khóa mã hoá chống trộm, khoá cửa trung tâm, riêng bản LT sẽ có thêm hệ thống chống trộm, giúp bảo vệ xe khỏi các nguy cơ xâm nhập bất hợp pháp tốt hơn bản LS.
Kết luận
Với mức giá không quá chênh lệch so với LS, bản LT sở hữu thêm một số tính năng khá quan trọng, có liên quan đến mức an toàn như đèn sương mù, chống bó cứng phanh, bên cạnh một số tiện nghi phụ và nâng cấp về vẻ ngoài, nên nếu ngân sách cho phép, đây là phiên bản đáng để cân nhắc hơn.
Xem thêm: Giá xe Vinfast