Ra mắt vào tháng 9-2018, Wigo là đại diện giúp hãng Toyota xâm chiếm thị phần phân khúc giá rẻ với vẻ ngoài trẻ trung, pha lẫn tinh tế cùng một hệ thống động cơ bền bỉ, với 2 phiên bản khác biệt về hộp số sàn và số tự động, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Kích thước tổng thể
Thông số kỹ thuật | Toyota Wigo 1.2AT | Toyota Wigo 1.2MT |
Dài x rộng x cao (mm) | 3660 x 1600 x 1520 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2455 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 160 | |
Cỡ lốp | 175/65R14 | |
Kích thước mâm xe | 14 inch | |
Hệ thống treo trước | MacPherson | |
Hệ thống treo sau | Phụ thuộc, dầm xoắn | |
Hệ thống phanh trước | Đĩa tản nhiệt 13 inch | |
Hệ thống phanh sau | Tang trống | |
Trọng lượng không tải (kg) | 890 | |
Trọng lượng toàn tải (kg) | – | |
Chỗ ngồi | 5 chỗ |
Cả hai biến thể Wigo đều có kích thước tổng thể tương đồng, nhỏ nhắn và linh hoạt, giúp xe có lợi thế len lỏi trong đường đô thị khá tốt, cùng trục cơ sở vượt trội so với đối thủ trong phân khúc (hơn xe Grand i10 20 mm còn xe Kia Morning ngắn hơn 80 mm) nên không gian bên trong vô cùng thoải mái.
Thông số lốp không hề xa lạ trong thế giới xe compact với bộ mâm 14 inch gia tốc tốt. Đáng chú ý là độ rộng lốp 175 mm cho bề mặt tiếp xúc nhiều hơn so với mẫu Grand i10 (165/65R14) và bằng Kia Morning (175/50R15), cho cảm giác bám đường khá tốt.
Hệ thống treo trước kiểu Macpherson và treo sau phụ thuộc dầm xoắn, về kỹ thuật không khác biệt so với đối thủ, nhưng cảm giác có phần đằm chắc hơn khi trải nghiệm.
Cả hai biến thể đều trang bị hệ thống phanh trước/ sau lần lượt là dạng đĩa tản nhiệt 13 inch/ tang trống, đảm bảo an toàn và khả năng làm chủ xe trong mọi tình huống.
Ngoại thất
Thông số kỹ thuật | Toyota Wigo 1.2AT | Toyota Wigo 1.2MT |
Hệ thống đèn pha | Halogen phản xạ đa hướng | |
Đèn chạy ban ngày | – | |
Đèn sương mù | Có | |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Gập-chỉnh điện, sấy gương | |
Đèn hậu | LED | |
Cản sau | – | |
Tay nắm cửa | Đồng màu thân xe |
Toyota Wigo sở hữu phần đầu xe ấn tượng với lưới tản nhiệt dạng vuốt ngang, mạ crom và ở trung tâm đặt logo huyền thoại của hãng. Bên cạnh đó, cụm đèn pha trước có thiết kế vuốt cong tinh tế, chứa bóng halogen có khả năng chiếu sáng, cung cấp tầm nhìn chưa thực sự vượt trội khi đi đường dài nhưng vẫn ở mức tốt cho nhu cầu di chuyển nội thành.
Thân xe Wigo sở hữu những đường gân dập nổi nhẹ cũng điểm xuyến cho xe thêm phần tinh tế. Bộ gương chiếu hậu tích hợp đầy đủ tính năng là một điểm cộng của mẫu xe này.
Wigo có thiết kế đuôi xe nổi bật bởi phong cách vuông vắn và nam tính của cánh hướng gió thể thao và cụm đèn hậu LED hiện đại, cách điệu hài hòa với tổng thể trẻ trung của xe.
Nội thất
Thông số kỹ thuật | Toyota Wigo 1.2G AT | Toyota Wigo 1.2G MT số sàn |
Trợ lực lái | Điện | |
Vô lăng | 3 chấu, Urethane | |
Hệ thống điều hòa nhiệt độ | Chỉnh tay | |
Hệ thống giải trí | DVD, màn hình cảm ứng 7 inch, Wifi, HDMI | Đầu CD |
AUX/ USB/ Bluetooth, dàn âm thanh 4 loa | ||
Kết nối điện thoại thông minh, đàm thoại rảnh tay | Có | – |
Tẩu thuốc, gạt tàn | – | |
Ngăn làm mát | – | |
Chìa khóa thông minh | Không có | |
Cốp mở điện | Không Có | |
Chất liệu ghế | Nỉ | |
Ghế lái | Chỉnh tay 4 hướng | |
Ghế sau | Gập lưng ghế | |
Khóa cửa trung tâm | Có | |
Khóa cửa từ xa | – |
Nội thất của 2 biến thể Toyota Wigo MT và AT đều sở hữu sự tinh tế, giản đơn, đủ sức làm hành khách hài lòng bằng những chi tiết tối ưu. Vô lăng Toyota Wigo được thiết kế kiểu 3 chấu với nút bấm điều chỉnh âm lượng tiện lợi. Ngoài ra, cả 2 đều sử dụng chất liệu Urethane.
Hệ thống giải trí của Wigo MT là đầu CD và Wigo AT là đầu đĩa DVD với màn hình 7 inch, đi kèm với các tính năng thông dụng khác cùng dàn 4 loa. Điều này cho thấy Wigo AT sở hữu “chuẩn mực” giải trí cao người anh em MT.
Hệ thống điều hòa của Toyota Wigo là loại chỉnh cơ nên đủ sức mang lại sự mát mẻ trong khoang cabin.
Ghế ngồi Toyota Wigo 1.2 AT tạo một không gian vừa đủ thoải mái cho người dùng. Không những thể, dòng Toyota Wigo MT và AT đều hỗ trợ chỉnh 4 hướng.
An Toàn
Thông số kỹ thuật | Toyota Wigo 1.2AT | Toyota Wigo 1.2MT |
Chống bó cứng phanh ABS | Có | |
Phân phối lực phanh điện tử EBD | Không | |
Túi khí | 2 | |
Móc cố định ghế trẻ em ISOFIX | Có | |
Cảnh báo thắt dây an toàn hai hàng ghế | Có | |
Cân bằng điện tử ESC | Không | |
Chống lật ROM | Không | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau | Không | |
Camera lùi | Có | |
Kiểm soát lực kéo TCS | Không | |
Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước | Không | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS | Không |
Dòng xe 5 chỗ của Toyota khá đơn giản với duy nhất một thiết bị hỗ trợ là hệ thống chống bó cứng phanh. Ngoài ra, sự đảm bảo an toàn của Wigo chỉ ở mức tiêu chuẩn tối thiểu với 2 túi khí và cảm biến sau.
Động cơ
Thông số kỹ thuật | Toyota Wigo 1.2AT | Toyota Wigo 1.2MT |
Động cơ | 3NR – VE 1.2 L | |
Hộp số | Tự động 4 cấp | Số sàn 5 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu trước | |
Dung tích xy lanh | 1.2 | 1.2 |
Công suất cực đại (mã lực) | 86 | |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 107 |
Toyota Wigo MT và AT đều sở hữu cùng động cơ thiết kế truyền động cầu trước. Điểm khác biệt duy nhất của 2 biến thể về cảm giác vận hành chủ yếu nằm ở kiểu hộp số và mức tiêu hao nhiên liệu.
Bản số sàn 5 cấp chỉ tiêu hao 5.1L/100km đường hỗn hợp trong khi bản số tự động 4 cấp tiêu thụ 5.2L cho 100 km đường hỗn hợp.
Giá bán
Giá công bố | Toyota Wigo 1.2G AT | Toyota Wigo 1.2G MT số sàn |
405.000.000 VNĐ. | 345.000.000 VNĐ | |
Màu sắc | Đỏ, cam, bạc, đen xám, trắng |
Nhìn chung, cả 2 biến thể Wigo sở hữu nhiều điểm tương đồng ở thiết kế ngoại thất trẻ trung và cá tính hơn, trong khi sự khác biệt chủ yếu đến từ trang bị giải trí và cảm giác lái, tạo nên sự chênh lệch giá bán lên đến 60 triệu.
Tham khảo:
+ Đánh giá xe Toyota Wigo 2024
+ Tư vấn mua xe Toyota Wigo trả góp 2024
Với đòi hỏi xử lý sang số nhiều lần tại nội đô thì bản số tự động dường như chiếm ưu thế hơn hẳn khi giảm tải khá nhiều cho đôi tay, tuy nhiên, người dùng vẫn có thể chọn mua bản số sàn nếu yêu thích cảm giác hoàn toàn làm chủ chiếc xe.