Cả Toyota Innova 2.0V và Toyota Fortuner máy dầu số sàn 2.4G MT là 2 cái tên được nhiều người cân nhắc với ngân sách trong tầm 1.1 tỉ đồng.
So sánh về giá bán
Giá xe Innova 2.0V: 971 triệu đồng (số tự động, 7 chỗ)
Giá xe Fortuner 2.4G máy dầu: 1.026 triệu đồng (số sàn, 7 chỗ)
Với mức giá không có sự chênh lệch nhiều nhiều, 2 mẫu xe Toyota này đang được nhiều người cân nhắc chọn mua với ngân sách tương ứng.
Ưu & nhược điểm khi so sánh 2 xe
Fortuner 2.4G máy dầu số sàn
+ Ưu: động cơ mạnh mẽ, khung gầm chắc chắn, khả năng vượt địa hình tốt.
+ Khuyết: trang bị nghèo nàn, số sàn 6 cấp.
Innova 2.0V 7 chỗ dòng cao cấp
+ Ưu: Trang bị tiện nghi nội – ngoại thất hiện đại, sử dụng số tự động 6 cấp, tính năng an toàn mạnh mẽ.
+ Khuyết: Khả năng vận hành yếu hơn, khung gầm mỏng manh hơn.
Ngoại thất
Toyota Innova sở hữu kích thước tổng thể 4735 x 1830 x 1795mm, nhỏ nhắn hơn nhiều so với Fortuner 4975 x 1855 x 1835 mm. Mẫu SUV Toyota này vẫn toát lên vẻ việt dã khỏe khoắn so với Innova mặc dù mẫu xe đa dụng nổi tiếng này cũng có nhiều cải tiến về vẻ ngoài, mang hơi hướng thể thao nhiều hơn.
Cả 2 xe đều sở hữu đèn sương mù trước, đèn báo phanh trên cao dạng LED, ăng ten dạng vây cá, sấy kính sau gương chiếu hậu ngoài chỉnh – gập điện, tích hợp báo rẽ. Gương chiếu hậu và tay nắm cửa Innova 2.0V được mạ crom còn Fortuner 2.4G sơn cùng màu thân xe.
Fortuner 2.4G chỉ được trang bị đèn cốt – pha halogen dạng thấu kính trong khi Innova 2.0V có đèn cốt dạng LED, tích hợp nhiều công nghệ hiện đại như tự động bật/ tắt, điều chỉnh góc chiếu/ đèn chờ dẫn đường. Mẫu xe đa dụng này cũng tích hợp cả tính năng gạt mưa gián đoạn tiện lợi.
Bù lại, đèn sau Innova 2.0V chỉ là dạng thường trong khi Fortuner dùng đèn LED sang trọng. Với xu hướng thiết kế thể thao, Innova được bổ sung thêm các cánh hướng gió ở cản trước – sau và nắp cửa hậu tương tự như Fortuner.
So sánh về nội thất xe
Xe Toyota Innova sở hữu chiều dài cơ sở là 2750 mm, ngang ngửa con số 2745 mm của Fortuner nên hầu như không có sự khác biệt nhiều về không gian cabin giữa 2 xe, cả 2 đều rộng rãi và thoáng đãng.
Tuy nhiên, trang bị tiện nghi thực sự khác biệt rất lớn: Innova 2.0V sang trọng, tiện nghi cao cấp hơn rất nhiều so với Fortuner 2.4G. So sánh một phiên bản cao cấp nhất của dòng MPV so với một bản thấp nhất của dòng SUV thì sự chênh lệch là dễ hiểu.
2 mẫu xe Toyota này có thiết kế tay lái khác biệt: Innova dùng tay lái 4 chấu bọc da còn, ốp gỗ, mạ bạc, Fortuner là 3 chấu Urethane tích hợp nút bấm điều khiển, chỉnh tay 4 hướng.
Cả 2 đều hỗ trợ gương chiếu hậu trong 2 chế độ ngày/ đêm, song cụm đồng hồ Innova 2.0V cao cấp hơn khi trang bị loại Optitron với màn hình đa thông tin TFT 4.2 inch hiển thị màu trong khi Fortuner 2.4G chỉ là loại thường với màn hình đơn sắc.
2 mẫu xe đều có tay nắm cửa trong mạ crom sang trọng. Innova trang bị ghế bọc da trong khi Fortuner 2.4G chỉ dừng lại ở chất liệu nỉ truyền thống. Ghế lái Xe Toyota Innova 2.0V chỉnh điện 8 hướng, ghế phụ chỉnh 4 hướng, hàng ghế thứ 2 rời, chỉnh tay 4 hướng, hàng ghế thứ 3 gập 50:50 sang 2 bên.
Fortuner 2.4G ghế lái chỉ chỉnh tay 6 hướng, ghế phụ 4 hướng còn hàng ghế thứ 2 gập 60:40 1 chạm, hàng ghế thứ 3 gập 50:50 1 chạm là ưu thế của mẫu xe này so với Innova, giúp việc gập ghế nhanh gọn hơn.
Không chỉ có ghế ngồi, Innova 2.0V còn sở hữu dàn Điều hòa tự động 2 dàn lạnh, có cửa gió cho các hàng ghế sau trong khi Fortuner 2.4G là chỉnh tay cơ học. Phiên bản xe đa dụng cao cấp còn có Hệ thống âm thanh DVD 1 đĩa, màn hình cảm biến 7 inch, 6 loa, đầu đọc thẻ, điều khiển bằng giọng nói, HDMI còn Fortuner 2.4G chỉ là âm thanh CD 6 loa và tất nhiên là không có màn hình.
Điểm chung hiếm hoi của 2 xe về phần đa phương tiện có lẽ là cùng hỗ trợ kết nối AUX/ USB/ Bluetooth. Ngoài ra cửa sổ của 2 xe có thể khóa từ xa, hỗ trợ 1 chạm tất cả các cửa.
Ngoài ra, Innova 2.0V còn sở hữu các tiện ích cao cấp khác như chìa khóa thông minh khởi động bằng nút bấm, mở cửa thông minh.
Chế độ vận hành
Xe Toyota Innova có gầm cao chỉ 178 mm trong khi Fortuner gầm cao hơn khá nhiều (219mm), dễ thấy SUV có ưu thế về vượt địa hình so với xe đa dụng. Nhìn chung, mặc dù các trang bị tiện nghi của Fortuner 2.4G khó lòng cạnh tranh lại với Innova 2.0V song xét về khả năng vận hành, các mẫu SUV luôn được đánh giá cao.
Đầu tiên phải kể đến là động cơ. Innova trang bị động cơ xăng, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, dung tích 2.0 lít, sản sinh công suất 102 mã lực tại 5600 vòng/ phút, 183 Nm tại 400 vòng/ phút.
Fortuner sở hữu động cơ diesel dung tích lớn hơn – 2GD-FTV, 4 xy lanh, thẳng hàng, Common rail, dung tích 2.4 lít, sản sinh 148 mã lực tại 3400 vòng/ phút và 400 Nm tại 1600-2000 vòng / phút. Có thể thấy các thông số của Fortuner 2.4G đều vượt trội hơn hẳn Innova 2.0V.
Tuy vậy, Innova 2.0V lại được trang bị Số tự động 6 cấp mượt mà còn Fortuner 2.4G chỉ là hộp số tay 6 cấp. Cả 2 xe đều chỉ hỗ trợ dẫn động 1 cầu và trợ lái thủy lực cho cảm giác lái đằm tay.
2 xe có kết cấu khung gầm khá khác biệt, Innova sử dụng khung gầm liền khối unibody nhẹ trong khi Fortuner lắp khung gầm rời Body-on-frame của xe bán tải, chắc chắn, cứng cáp nhưng nặng nề hơn.
Thiết kế hệ thống treo 2 xe ko quá khác biệt: cùng là treo trước tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng, treo sau liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên. Cùng sử dụng lazang đúc 17 inch song lốp 215/55R17 của Innova mỏng hơn so với cỡ 265/65R17 của Fortuner. Fortuner có phanh trước đĩa thông gió còn Innova là đĩa đặc, phanh sau của 2 xe đều là dạng tang trống rẻ và dễ thay thế.
Innova sử dụng 9.1 lít xăng/ 100km đường hỗn hợp trong khi Fortuner chỉ là 7.1 lít dầu cho quãng đường tương tự, chi phí nhiên liệu rẻ hơn rất nhiều. Fortuner chỉ có chế độ ECO còn Innova có thêm chế độ vận hành POWER cho cảm giác thoát ga mạnh mẽ hơn.
An toàn
Xe Toyota Fortuner nhập khẩu có trang bị an toàn rất hạn chế, xe chỉ có hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử. Trong khi đó Innova, ngoài các tính năng an toàn tương tự Fortuner 2.4G còn có thêm hỗ trợ phanh khẩn cấp, điều khiển lực kéo và hỗ trợ khởi động ngang dốc.
Fortuner có thế mạnh trang bị cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau, song xe chỉ sở hữu 3 túi khí trong khi Innova 2.0V có đến 7 túi khí với mức độ an toàn cao hơn.
Cả 2 xe đều có dây đai an toàn 3 điểm 7 vị trí, cột lái tự đổ và ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ, cũng như các tính năng an ninh như Hệ thống báo động và mã hóa khóa động cơ.
Kết luận
Từ những phân tích bên trên có thể thấy Innova 2.0V với thế mạnh về trang bị và tiện nghi, thích hợp cho việc kinh doanh xe chạy hợp đồng hoặc chạy dịch vụ trong khi Fortuner, với sức mạnh và ưu thế chi phí nhiên liệu, sẽ là trợ thủ đắc lực cho các công việc cần hỗ trợ chở hàng hóa nặng hoặc địa bàn lái xe ở vùng đồi dốc.
Tham khảo: Bảng giá xe Ô tô Toyota mới nhất