Fortuner và Everest là hai cái tên được chú ý nhất trong phân khúc SUV 7 chỗ tại Việt Nam. Sở hữu mức giá tương đương cùng nhiều tính năng nổi bật, cả hai đều đang có được chỗ đứng riêng trong lòng khách hàng.
Nếu xe Mỹ có lợi thế là cảm giác lái thể thao thì ngược lại Fortuner giữ vững định hướng bền bỉ, gắn bó với người dùng.
Cập nhật:
+ Đánh giá tổng quan xe Toyota Fortuner 2024
+ Đánh giá tổng quan xe Ford Everest 2024
Ngoại thất
Thông số kỹ thuật | Everest Titanium 2.0L AT 4WD | Fortuner 2.8V 4×4 |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4892 x 1860 x 1837 | 4795 x 1855 x 1835 |
Hệ thống đèn trước | HID với dải đèn LED | LED bóng chiếu với đèn LED ban ngày |
Đèn sương mù | Có | |
Kích thước mâm | 20 inch | 18 inch |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Gập- chỉnh điện, sấy kính | Gập- chỉnh điện |
Tay nắm cửa | Mạ crom |
Cả Everest và Fortuner bản cao cấp nhất đều được trang bị đầy đủ những tính năng vượt trội. Everest trông đậm chất Mỹ với bộ khung gầm có kích thước là 4892 x 1860 x 1837 mm. Ngược lại, Fortuner gọn hơn một chút khi có thông số 4795 x 1855 x 1835 mm.
Everest rất “ngầu” khi có bộ lưới tản nhiệt to bản, đèn pha HID với dải đèn LED sắc nét. Cản trước của xe có màu sắc tương phản với họa tiết gân guốc toát lên nét nam tính, cơ bắp.
Fortuner cũng không hề kém cạnh khi có đèn trước dạng mắt phụng vuốt cao. Mặt ca-lăng xe được phủ crom bóng bẩy, bên trong hốc gió là cụm đèn sương mù nhỏ nhắn.
Nhìn từ một bên, phần thân của hai mẫu xe này đều có được độ vững vàng và bệ vệ. Everest sở hữu bộ mâm 20 inch cực lớn, “ăn đứt” loại 18 inch của đối thủ. Chạy dọc thân hai xe là những đường gân uốn lượn rất bắt mắt.
Cả Fortuner và Everest đều có tay nắm cửa mạ crom, gương chiếu hậu gập- chỉnh điện, riêng Everest có cả sấy kính.
Nhìn từ phía sau, chiếc Everest trông cầu kỳ hơn hẳn đối thủ nhờ nhiều chi tiết được trau chuốt. Xe có cụm đèn hậu hình đa giác cùng cản sau to bản rất nam tính. Mặt khác, Fortuner cao to và đơn giản với cụm đèn hình “lưỡi dao”.
Nội thất
Everest Titanium 2.0L AT 4WD | Fortuner 2.8V 4×4 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2850 | 2745 |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Có | – |
Vô lăng | 3 chấu bọc da | |
Chất liệu ghế | Da cao cấp | |
Ghế trước | Ghế lái và ghế hành khách chỉnh điện 8 hướng | Ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng |
Hàng ghế thứ 2 | – | Gập 60:40 |
Hàng ghế thứ 3 | Gập điện | Gập 50:50 |
Xe Ford Everest nhập khẩu vượt mặt đối thủ về độ rộng rãi nhờ trục cơ sở dài 2850 mm và cửa sổ trời toàn cảnh. Tuy Fortuner chỉ dừng lại ở con số 2745 mm nhưng cũng đủ sức cho hành khách khoang cabin thoáng đãng.
Nổi bật trên táp lô Everest và Fortuner là vô lăng 3 chấu bọc da tích hợp nhiều nút bấm. Các ghế trên xe đều được bọc da mang đến cảm giác dễ chịu, không bám mồ hôi. Ghế lái của cả hai xe đều có thể chỉnh điện 8 hướng
Ghế hành khách của Fortuner “thiệt thòi” hơn khi phải chỉnh tay 4 hướng. Hàng ghế thứ 2 của xe gập 60:40, hàng ghế thứ 3 gập 50:50. Trong khi đó, các ghế của Everest đều gập điện dễ dàng và nhanh chóng.
Tiện nghi
Everest Titanium 2.0L AT 4WD | Fortuner 2.8V 4×4 | |
Điều hòa | Tự động 2 vùng khí hậu | Tự động, 2 giàn lạnh |
Màn hình cảm ứng | TFT 8 inch | 7.7 inch |
Số loa | 10 loa | 6 loa |
Chìa khóa thông minh | Có | |
Khởi động bằng nút bấm | Có | |
Mở cốp | Chức năng đá cốp | Chỉnh điện |
Điều khiển bằng giọng nói | Có | – |
Kết nối USB, Bluetooth, | Có | |
Dẫn đường bằng hệ thống định vị toàn cầu GPS | Có | – |
MP3, Ipod, AM/FM, CD 1 đĩa | Có | – |
Kết nối điện thoại thông minh, HDMI, đầu DVD | – | Có |
Bước vào trong xe, khách hàng sẽ cảm nhận được không gian mát lạnh mà hai xe mang đến. Nếu Everest có điều hòa tự động 2 vùng khí hậu thì Fortuner là dạng tự động 2 giàn lạnh. Chủ nhân sẽ dễ dàng nghỉ ngơi, ngả lưng khi đi xa nhờ bầu không khí mát mẻ.
Everest bỏ xa Fortuner về hệ thống thông tin giải trí và các trang bị trên xe. Mẫu xe Mỹ chinh phục khách hàng bởi sự dồi dào và đa dạng về hình thức. Cụ thể xe có màn hình cảm ứng 8 inch cùng 10 loa cao cấp còn Fotuner với màn hình 7.7 inch và 6 loa đủ dùng.
Cả hai cùng sở hữu những tính năng như: chìa khóa thông minh khởi động bằng nút bấm, kết nối USB, Bluetooth. Tuy vậy, Everest áp đảo đối thủ về mức tiện nghi khi có: chức năng đá cốp, dẫn đường bằng định vị, điều khiển bằng giọng nói.
Nếu xe Toyota Fortuner nhập khẩu máy dầu 2.8V đảm bảo các nhu cầu giải trí của hành khách bằng kết nối điện thoại thông minh, HDMI, đầu DVD thì Everest Titanium 2.0 Bi Turbo lại sở hữu ứng dụng MP3, Ipod, AM/FM, CD 1 đĩa.
An toàn
Everest Titanium 2.0L AT 4WD | Fortuner 2.8V 4×4 | |
Túi khí | 7 | |
Camera lùi | Có | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Có | |
Hỗ trợ đổ xe chủ động | Có | – |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | |
Phân phối lực phanh điện tử | Có | |
Cân bằng điện tử | Có | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | |
Kiểm soát tốc độ | Có | – |
Cảnh bảo điểm mù | Có | – |
Cảnh báo lệch làn | Có | – |
Cảnh báo va chạm phía trước | Có | – |
Kiểm soát áp suất lốp | Có | – |
Hệ thống chống trộm | Có | Báo động và mã hóa khóa động cơ |
Khung xe GOA, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ | – | Có |
Dây đai an toàn 3 điểm, cột lái tự đổ, bàn đạp phanh tự đổ | – | Có |
Tính an toàn trên hai mẫu SUV được hai hãng xe Mỹ, Nhật đầu tư kỹ lưỡng. Cả hai cùng có các hệ thống như: camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, 7 túi khí, chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc.
Bên cạnh đó, Everest còn được trang bị các tính năng gồm: kiểm soát tốc độ, cảnh bảo điểm mù, cảnh báo lệch làn, cảnh báo va chạm phía trước, kiểm soát áp suất lốp.
Không thua kém đối thủ về độ an toàn, Fortuner sở hữu các hệ thống an toàn bị động. Cụ thể như: khung xe GOA, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ, dây đai an toàn 3 điểm, cột lái tự đổ, bàn đạp phanh tự đổ.
Động cơ
Everest Titanium 2.0L AT 4WD | Fortuner 2.8V 4×4 | ||
Động cơ | Bi-Turbo Diesel i4 TDCi | 1GD-FTV Diesel | |
Hộp số | Tự động 10 cấp | Tự động 6 cấp | |
Hệ dẫn động | 2 cầu toàn thời gian | 2 cầu bán thời gian | |
Dung tích xy lanh | 2.0L | 2.8L | |
Công suất cực đại (mã lực) | 211 | 174 | |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 500 | 450 | |
Hệ thống treo trước | Độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ, thanh chống lắc | Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng | |
Hệ thống treo sau | Lò xo trụ, ống giảm chấn lớn và thanh ổn định liên kết kiểu Watts linkage | Phụ thuộc, liên kết 4 điểm | |
Hệ thống phanh | Đĩa | ||
Trợ lực lái | Điện | Thủy lực | |
Cỡ lốp | 265/50R20 | 265/60R18 | |
Gầm cao (mm) | 210 | 219 |
Dưới nắp capo Everest Titanium 2.0L AT 4WD là khối động cơ 2.0L Bi-Turbo Diesel sản sinh công suất tối đa 211 mã lực, mô men xoắn cực đại 500 Nm.
Kết hợp với nguồn năng lượng này là hộp số tự động 10 cấp mang đến cảm giác lái cực kỳ mạnh mẽ, khỏe khoắn. Dễ thấy rằng với cấu hình ấn tượng này, Everest đang bỏ xa đối thủ về sức mạnh.
Toyota Fortuner 2.8V 4×4 yếu thế hơn hẳn đối thủ về cả máy móc lẫn cấu hình truyền động. Cụ thể xe có trái tim là động cơ 2.8L 1GD-FTV Diesel cho công suất 174 mã lực, mô men xoắn 450 Nm. Với hộp số tự động 6 cấp, Fortuner chuyển số nhanh và vận hành rất bền bỉ, ổn định.
Tuy nhiên, khả năng lội nước, tránh va chạm gầm của Fortuner được đánh giá tốt hơn nhờ lốp dày với thông số 265/60R18 và gầm cao đ219 mm. Trong khi đó Everest chỉ dùng lại ở 2 mức tương ứng là 265/50R20 và 210 mm.
Với phanh trước/sau dạng đĩa, hai xe cho thấy khả năng ứng biến linh hoạt trước tình huống phanh gấp. Tay lái trợ lực điện trên chiếc Everest giúp tài xế đánh lái nhẹ nhàng và chủ động hơn. Ngược lại vô lăng có trợ thủy lực như Fortuner mang đến cảm giác đằm chắc.
Giá bán
Giá công bố | Giá xe Ford Everest bản Titanium 2.0L AT 4WD | Giá xe Toyota Fortuner bản 2.8V 4×4 |
1.399.000.000 | 1.354.000.000 | |
Màu sắc | Trắng, Đen, Đỏ, Đỏ Sunset, Xám, Ghi vàng, Xanh thiên thanh, Bạc | Đen, Bạc, Xám, Nâu, Trắng |
Kết luận
Nếu trước đây, khách hàng chỉ chọn Fortuner vì độ bền bỉ vốn có thì hiện tại chính Everest đã tạo ra một chuyển biến khác. Sở hữu nhiều tính năng nổi bật và bỏ xa đối thủ Fortuner về nhiều mặt, Everest thật sự thành công khi có được vị trí và chỗ đứng riêng trong phân khúc SUV tại thị trường Việt Nam.
Tham khảo: Thu mua xe Ô tô Ford, Toyota cũ giá cao