Nền kinh tế tăng trưởng ấn tượng trong những năm qua tại Việt Nam đã khiến tầng lớp có điều kiện kinh tế khá giả ngày càng đông đảo. Song song với đó, nhu cầu xe sang cũng phát triển không ngừng, những cái tên như Mercedes, BMW hay Lexus giờ đây rất được ưa chuộng.
Nổi bật trong rất nhiều mẫu xe ưu việt của Mercedes và Lexus có 2 cái tên E250 và ES250 đặc biệt được yêu thích và cũng thường được đặt lên bàn cân để so sánh. Quả thật hai mẫu xe đều rất tuyệt vời, tuy nhiên ở mỗi xe lại có những ưu, nhược điểm khác nhau phù hợp với từng đối tượng khách hàng.
Cập nhật:
>> Giá Mercedes E200 Exclusive (Thay thế bản 250)
Kích thước tổng thể
Thông số kỹ thuật | Lexus ES 250 | Mercedes-Benz E 250 |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4975 x 1865 x 1445 | 4923 x 1852 x 1474 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2870 | 2939 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 155 | 147 |
Cỡ lốp | 235 /45R18 | 255/55R17 |
Kích thước mâm xe | 18 inch | 17 inch |
17 inch | Thanh giằng Macpherson | Khí nén Airmatic |
Hệ thống treo sau | Tay đòn kép Macpherson | Khí nén Airmatic |
Hệ thống phanh trước | Đĩa thông gió | Đĩa |
Hệ thống phanh sau | Đĩa đặc | Đĩa |
Trọng lượng không tải (kg) | 1700 | 1635 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2190 | 2215 |
Chỗ ngồi | 5 chỗ | 5 chỗ |
Hai chiếc xe có kích thước gần như tương đương nhau về chiều rộng khi Lexus ES250 là 4975 x 1865 x 1445 mm còn Mercedes E250 là 4923 x 1852 x 1474 mm. Đại diện Nhật Bản nhỉnh hơn đôi chút so với đối thủ về chiều dài song lại thấp hơn.
Hệ thống treo trên Lexus ES250 là kiểu Macpherson thường thấy hiện nay với ưu điểm thiết kế đơn giản và nhỏ gọn, bảo vệ được độ ma sát và mài mòn của ống nhún. Ở phía Mercedes E250, hệ thống treo hiện đại hơn khi được trang bị kiểu treo khí nén điện tử cao cấp giúp nâng cao độ linh hoạt cũng như an toàn khi điều khiển.
Lexus ES250 sử dụng bộ lốp có thông số 235/45R18, bề mặt tiếp xúc hẹp hơn cỡ 255/55R17 của đại diện Mercedes. Các chi tiết khác như khoảng sáng gầm xe, chiều dài cơ sở, trọng lượng không tải, trọng lượng toàn tải của hai xe khá tương đồng nhau.
Ngoại thất
Thông số kỹ thuật | Lexus ES 250 | Mercedes-Benz E 250 |
Hệ thống đèn pha | LED | LED |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED |
Đèn sương mù | Có | Có |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Gương chiếu hậu kỹ thuật số | Gương chiếu hậu tích hợp đèn xi nhan |
Đèn hậu | LED | LED |
Cả 2 xe sở hữu những đường nét thiết kế riêng nhưng đều hướng tới vẻ sang trọng, lịch lãm.
ES250 mang dáng dấp đặc trưng của thương hiệu Lexus với cụm lưới tản nhiệt kích thước lớn hình con suốt ấn tượng. Dọc thân xe là các đường gân dập nổi cẩn thận nhằm tạo cảm giác mạnh mẽ và trẻ trung.
Mercedes E250 tạo cảm giác hài hòa giữa tính thể thao và sang trọng bên cạnh chất hào nhoáng đặc trưng.
Nhìn chung cả 2 chiếc xe này đều có ngoại hình rất đẹp mắt và trang bị khá hiện đại. Tất cả đều hướng tới sự sang trọng, cao cấp nhưng qua các đường nét cách tân có vẻ như chiếc Lexus muốn lôi cuốn lượng khách hàng trẻ nhiều hơn Mercedes.
Nội thất
Thông số kỹ thuật | Lexus ES 250 | Mercedes-Benz E 250 |
Trợ lực lái | Điện | Điện |
Vô lăng | 3 chấu bọc da, mạ bạc kết hợp gỗ ốp Shimamoku. | 3 chấu bọc da thể thao tích hợp các phím nghe gọi. |
Hệ thống điều hòa nhiệt độ | Tự động 2 vùng khí hậu | Tự động 3 vùng độc lập |
Hệ thống giải trí | Màn hình HUD, màn hình thông tin-giải trí kích thước 12,3 inch. Hệ thống âm thanh tích hợp dàn 10 loa cao cấp | Màn hình trung tâm 8,4 inch, các kết nối đa phương tiện, định vị dẫn đường GPS tích hợp bản đồ Việt Nam, touchpad điều khiển màn hình trung tâm, hệ thống âm thanh cao cấp Burmester với 13 loa. |
Kết nối điện thoại thông minh, đàm thoại rảnh tay | Có | Có |
Ngăn làm mát | Có | – |
Chìa khóa thông minh | Có | Không |
Cốp mở điện | Có | Có |
Chất liệu ghế | Da cao cấp | Da nappa cao cấp |
Ghế lái | Chỉnh điện 10 hướng | Chỉnh điện 10 hướng |
Ghế hành khách | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện |
Ghế sau | Gập 40:20:40 | Chỉnh điện |
Khóa cửa trung tâm | Có | Có |
Khóa cửa từ xa | Có | Có |
Cả Lexus ES250 lẫn Mercedes E 250 đều có trang bị nội thất đẹp mắt, sang trọng và tiện nghi. Tuy có một số khác biệt nhưng thật khó để đánh giá khoang nội thất của xe nào vượt trội hơn so với đối thủ.
Lexus ES250 sở hữu ghế lái chỉnh điện 10 hướng, ghế phụ chỉnh điện 8 hướng. Cả ghế lái lẫn ghế phụ đều được tích hợp khả năng sưởi, làm mát trong khi Mercedes E 250 không được tích hợp sưởi, làm mát nhưng bù lại cả ghế lái lẫn ghế phụ đều có thể chỉnh điện 10 hướng hiện đại.
Chiếc xe tới từ nước Đức vượt trội hơn so với đại diện Lexus Nhật Bản khi được trang bị hệ thống điều hòa ion 3 vùng độc lập, lọc không khí và tạo hương dễ chịu, Lexus ES 250 chỉ được trang bị điều hòa không khí tự động 2 vùng khí hậu có khả năng lọc không khí và tạo ẩm.
Ngoài ra rất nhiều trang bị hiện đại cùng xuất hiện trên cả 2 xe có thể kể tới như sạc không dây, màn hình 12.3” sắc nét đi cùng hệ thống âm thanh sống động không kém một buổi hòa nhạc thu nhỏ.
An toàn
An toàn | Lexus ES 250 | Mercedes-Benz E 250 |
Chống bó cứng phanh ABS | Có | Có |
Phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | Có |
Túi khí | 10 túi khí | 9 túi khí |
Móc cố định ghế trẻ em ISOFIX | Có | – |
Cảnh báo thắt dây an toàn hai hàng ghế | Có | Có |
Cân bằng điện tử ESC | Có | Có |
Chống lật ROM | Có | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo TCS | Có | Có |
Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS | Có | Có |
Các tính năng an toàn cơ bản đều được trang bị trên 2 mẫu xe sang trọng này như hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS.
Một số điểm khác biệt ở trang bị an toàn của 2 chiếc xe này có thể kể đến là Mercedes E 250 có tính năng đỗ xe tự động, bảo vệ tự động còn Lexus có khả năng kiểm tra áp suất lốp và cảnh báo điểm mù. Xe Lexus ES250 có 10 túi khí còn Mercedes E 250 chỉ có 9 túi khí an toàn.
Động cơ
Lexus ES 250 | Mercedes-Benz E 250 | |
Động cơ | Xăng 2,5L I4 VVT-I kép | 2.0L, I4 |
Hộp số | Tự động 8 cấp | Tự động 9 cấp (9G-Tronic) |
Hệ dẫn động | Cầu trước | Cầu sau |
Dung tích xy lanh | 2.5L | 2.0L |
Công suất cực đại (mã lực) | 203 | 211 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 247 | 350 |
Ở hạng mục vận hành ta có thể thấy Mercedes E 250 vượt trội hơn so với đối thủ khi động cơ sản sinh 211 mã lực và 350 Nm so với mức 203 mã lực và 247 Nm của Lexus ES 250. Bên cạnh đó đại diện nước Đức sử dụng hộp số tự động 9 cấp (9G-Tronic) có sự phân bổ cho hệ thống chuyển động nhịp nhàng, cải thiện hiệu suất nhiều hơn so với hộp số 8 cấp của Lexus ES250. Ngoài ra hệ dẫn động cầu sau nơi Mercedes E250 cũng mang tới khả năng vận hành vượt trội và cảm giác lái hấp dẫn hơn so với hệ dẫn động cầu trước của Lexus ES250.
Khả năng tăng tốc của đại diện nước Đức là 7.7 giây để đạt vận tốc 100km/giờ trong khi Lexus cần 9.1 giây. Mercedes E 250 là lựa chọn tốt hơn nếu khách hàng mong muốn một chiếc xe thiên về khả năng vận hành mạnh mẽ.
Giá bán
Giá công bố | Giá xe Lexus ES 250 | Giá xe Mercedes E250 |
2,499,000,000 đồng | 2,479,000,000 đồng | |
Màu sắc | 10 màu bao gồm: Ice Ecru, Sonic Quartz, Grey Mica, Bạc kim loại, Sonic Titanium, Đen, Đen Glass, Đỏ Mica, Xanh Mica và Xanh lục. | 5 màu bao gồm: Đen, Bạc, Bạc Diamond, trắng, và xanh |
Chênh lệch về giá thành là rất nhỏ khi đại diện Nhật Bản chỉ đắt hơn 20 triệu so với đối thủ. Khoảng chênh lệch này có lẽ không tác động nhiều lắm tới lựa chọn của người mua.
Khách hàng sẽ có nhiều lựa chọn về màu sắc hơn khi đến với Lexus ES250, cụ thể 10 màu so với 5 màu như bảng so sánh bên trên.
Tham khảo thêm: So sánh Mercedes E200 và Lexus ES250