Toyota Innova 2.0V 2024 ngay từ khi mới chào sân đã trở thành mẫu xe MPV 7 chỗ gia đình được săn đón nhất tại Việt Nam. Với mức giá khá mềm cũng như sở hữu ngoại thất và khả năng vận hành ấn tượng, đây được coi mẫu xe rất đáng để “xuống tiền”.
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật xe Toyota Innova 2.0V 2024 | |
Số chỗ ngồi | 07 chỗ |
Xuất xứ | Nhật Bản |
Kiểu xe | MPV đa dụng |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4735 x 1830 x 1795 (mm) |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2750 mm |
Động cơ | DOHC, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van, dung tích 1988 cm3 |
Dung tích bình xăng | 2.0L |
Công suất tối đa | 102 Hp |
Mô men xoắn cực đại | 183 Nm |
Hộp số | AT 6 cấp |
Mâm xe (inch) | 17 |
Hệ dẫn động | Cầu sau |
Treo trước/sau | Tay đòn kép/ Liên kết 4 điểm với tay đòn bên |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/ Tang trống |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp | 9.1 lít/100 km |
Giá xe lăn bánh
Bảng giá xe ô tô Toyota Innova mới nhất (triệu đồng) | |||||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tạm tính | ||
Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh khác | |||
Innova | 2.0E | 755 | 868 | 853 | 834 |
2.0G | 870 | 997 | 979 | 960 | |
2.0 Venturer | 885 | 1.013 | 996 | 977 | |
2.0V | 995 | 1.137 | 1.117 | 1.098 | |
Innova Cross 2024 (Mẫu mới) | Xăng | 810 | 929 | 913 | 894 |
Hybrid | 990 | 1.131 | 1.111 | 1.092 |
Ghi chú: Giá xe Toyota Innova tham khảo chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi. Vui lòng liên hệ đại lý Toyota gần nhất để nhận báo giá xe tốt nhất.
Màu xe Innova 2.0V: Đỏ, Đen, Xám, Bạc, Trắng ngọc trai, Trắng, Đồng.
Quý khách vui lòng liên hệ Hotline để nhận BÁO GIÁ XE TOYOTA TỐT NHẤT: Khuyến mãi trong ngày, Quà tặng đặc biệt, Tư vấn trả góp. |
Quý khách vui lòng Click vào số điện thoại sẽ tạo cuộc gọi trên di động.
Ngoại thất ấn tượng
Toyota Innova 2.0V 2024 sở hữu vẻ ngoài có phần khá tương đồng so với các biến thể khác của dòng Innova
Xe có kích thước giống như các biến thể khác được ra mắt trong năm nay. Cụ thể, kích thước tổng thể của xe về chiều dài, chiều rộng, chiều cao lần lượt là: 4735 x 1830 x 1795mm cùng với khoảng sáng gầm 178mm.
Là phiên bản cao cấp nên phần đầu xe sẽ có những điểm thay đổi nhất định. Tuy vẫn giữ nguyên bộ lưới tản nhiệt hình thang góc cạnh kết hợp các thanh ngang màu đen nhưng cụm đèn pha được thay đổi với phần bóng xa halogen và bóng chiếu gần LED.
Thân xe được tinh chỉnh khá nhiều, tuy nhiên đều là những tiểu tiết. Chẳng hạn như bộ mâm 17 inch, lớn hơn so với các bản khác. Tạo nên bộ khung chắc chắn và khỏe khoắn hơn cho mẫu MPV 7 chỗ này. Gương chiếu hậu của Toyota Innova 2.0V 2024 còn được tích hợp đèn báo rẽ, đèn chào mừng, có thể chỉnh, gập điện.
Đuôi xe là phần không có thay đổi quá nhiều trong ngoại hình khi so sánh cùng các biến thể khác. Vẫn là cụm đèn hậu kiểu halogen cùng với thiết kế chữ L. Bộ ống xả thiết kế khuất dưới gầm xe, cùng 2 đèn phản quang cùng ăng ten vây cá mập và ốp cản sau.
Nội thất không có quá nhiều thay đổi
Nội thất bên trong xe lại không có quá nhiều điểm khác biệt so với biến thể 2.0 E, 2.0 G hay Venturer.
» Chi tiết xe Innova 2.0E số sàn
Toyota Innova V 2024 vẫn giữ nguyên kích thước bên trong xe với trục cơ sở dài 2750 mm.
Để bù lại sự hạn chế kích thước bên trong xe, phần taplo và bảng điều khiển được trang bị cao cấp hơn. Phần taplo và tay lái nổi bật với những mảng ốp gỗ, mạ bạc, giúp mẫu xe này trở nên sang trọng hơn.
Vô lăng xe
Như những chia sẻ ở trên, chất liệu trên phiên bản này đều cao cấp hơn so với những người anh em cùng nhà khác. Xe sử dụng vô lăng 4 chấu, bọc da sang trọng, xung quanh các chấu và nút bấm được mạ bạc. Trên vô lăng được các nút điều khiển đa phương tiện như: chỉnh tay 4 hướng, tích hợp nút điều chỉnh âm thanh, màn hình hiển thị đa thông tin và đàm thoại rảnh tay.Bên cạnh đó là tay lái sang trọng, có chức năng hỗ trợ chỉnh tay 4 hướng và trợ lái thuỷ lực đằm tay.
Trang bị ghế ngồi
Nếu các biến thể khác chỉ được bọc nhựa, thì Toyota Innova 2.0V 2024 là phiên bản duy nhất có ghế ngồi bọc da. Tất cả các ghế trên xe đều được bọc da cao cấp, thiết kế rộng rãi, tạo cảm giác thoải mái cho người dùng.
Bên cạnh đó, ghế lái còn có khả năng chỉnh điện 8 hướng và ghế phụ chỉnh tay 4 hướng. Hàng ghế sau được thiết kế dạng rời, chỉnh cơ 4 hướng có tựa tay, hàng ghế 3 gập 50:50 sang 2 bên. Khoảng cách giữa các hàng ghế được thiết kế khá hợp lý, giúp hành khách có thể duỗi chân thoải mái, giảm cảm giác mệt mỏi khi di chuyển trên quãng đường dài.
Khoang hành lý
Mẫu xe này có khoang hành lý tiêu chuẩn với dung tích 264L, được đánh giá khá cao so với các mẫu xe trong cùng phân khúc. Nếu cần chở thêm nhiều đồ, có thể mở cốp sang hai bên và gập phẳng hàng ghế thứ 3, hàng ghế thứ 2 tỷ lệ 60:40 để không gian chứa đồ được tăng thêm.
Tiện nghi đầy đủ
Xe 7 chỗ Toyota Innova 2.0V 2024 sở hữu nhiều tiện ích mới mẻ mà những biến thể khác không có. Cụ thể như: chìa khoá thông minh và khởi động bằng nút bấm, tích hợp mở cửa thông minh, khóa cửa từ xa tiện lợi, các cửa sổ trên xe đều có thể chỉnh điện một chạm, chống kẹt.
Ngoài ra không thể không kể đến những tiện ích cơ bản khác trên xe như:
- Điều hoà tự động 2 dàn lạnh, cửa gió thông ở từng vị trí ghế ngồi trên xe
- Dàn âm thanh DVD 1 đĩa,
- Hệ thống 6 loa âm ly
- Kết nối AUX / USB / Bluetooth, đầu đọc thẻ
- Điều khiển bằng giọng nói
- Kết nối HDMI
Động cơ – Vận hành mạnh mẽ và tiết kiệm
Toyota Innova 2.0V 2024 sử dụng động cơ xăng dung tích 2.0 lít, tích hợp công nghệ VVT-i kép cho cả van nạp và van xả, 4 xylanh thẳng hàng, 16 van, cam kép. Với khối động cơ này, xe có thể đạt được công suất tối đa 102 mã lực tại 5600 vòng/ phút và momen xoắn cực đại 183 Nm tại 4000 vòng/phút.
Hộp số tự động 6 cấp cùng 2 chế độ lái ECO và POWER giúp người dùng có thể tùy chỉnh theo chế độ mong muốn để có được những trải nghiệm tốt nhất. Xe cũng được công nhận về khả năng tiết kiệm nhiên liệu vượt trội. Cụ thể Toyota Innova 2.0V 2024 chỉ tiêu thụ 9.1 lít/ 100km đường hỗn hợp, 11.4L ở đường đô thị, 7.8L cho đường trường.
Hệ thống an toàn
Xe Toyota Innova bản V có hệ thống an toàn tương tự như các mẫu MPV khác trong cùng phân khúc. Cụ thể như: phanh trước/sau dạng đĩa/tang trống; hệ thống hỗ trợ: chống bó cứng phanh, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, phân phối lực phanh điện tử, ổn định thân xe, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc… Tất cả đều nhằm loại bỏ suy nghĩ về việc những mẫu xe Toyota Innova chỉ là xe đa dụng mỏng manh, không an toàn.
Kết luận, Ưu & Nhược điểm
Sau hơn 14 năm có mặt, Toyota Innova 2.0V 2024 đã trở thành một trong những mẫu MPV đa dụng được ưa chuộng tại Việt Nam. Với trang bị nội – ngoại thất hơn hẳn phiên bản SUV có mức ngân sách tương đương thì Toyota Innova 2.0V 2024 thực sự không hề ngán bất cứ đối thủ nào trên thị trường.
Toyota Innova 2.0V 2024 được đánh giá có khả năng vận hành khá ổn. Xe có sức kéo rất tốt, dù chở full-tải với nhiều hành lý, xe vẫn không bị ì.
Ưu điểm
Toyota Innova 2.0V 2024 là mẫu MPV 7 chỗ đa dụng không chỉ thích hợp cho các gia đình mà còn có thể dùng cho mục đích kinh doanh. Với khả năng vận hành tốt, chở được nhiều đồ thì mẫu xe này cũng thích hợp dùng để chở khách.
Nhược điểm
Tuy nhiên Toyota Innova 2.0V 2024 bị đánh giá là có ngoại hình khá “già dặn”, không thích hợp với những khách hàng trẻ tuổi. Thêm vào đó, mẫu xe không có quá nhiều lựa chọn về màu nội và ngoại thất.
Tham khảo:
Xe 5 chỗ Toyota Yaris Cross 2024
Vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận báo giá đặc biệt trong tháng |