Ford Việt Nam ra mắt phiên bản nâng cấp Everest với hàng loạt những nâng cấp cực kì đáng giá, hứa hẹn sẽ là sự lựa chọn lý tưởng.
Song chiếc Chevrolet Trailblazer cũng tỏ ra là một đối thủ đáng gờm khi sở hữu những tính năng vượt trội kết hợp cùng mức giá vô cùng cạnh tranh.
Giá bán
Giá xe Chevrolet Trailblazer
- Chevrolet Trailblazer 2.5L VGT 4×4 AT LTZ: 1.035.000.000 đồng
- Chevrolet Trailblazer 2.5L VGT 4×2 AT LT: 898.000.000 đồng
- Chevrolet Trailblazer 2.5L 4×2 MT LT: 859.000.000 đồng
- Ford Everest Trend 2.0L AT: 1.122.000.000 đồng
- Ford Everest Titanium 2.0L AT: 1.177.000.000 đồng
- Ford Everest Titanium 2.0L AT 4WD: 1.399.000.000 đồng
✅ Tham khảo: Giá xe SUV 7 chỗ Ford Everest (All New)
Thiết kế ngoại thất
Ford Everest 2.0L Titanium 4×2 AT | Chevrolet Trailblazer 2.5L LT 4×2 AT | |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4820 x 1860 x 1837 | 4887 x 1902 x 1848 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2850 | 2845 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 210 | 219 |
Trọng lượng không tải (kg) | 2050 | 1994 |
Kích thước lốp | 265/65R20 | 265/65R17 |
Chevrolet Trailblazer thế hệ mới có vẻ ngoài to lớn và bề thế mà nam tính, sang trọng. Cụ thể xe có 2 loại kích thước tổng thể lần lượt là 4887 x 1902 x 1850 mm. Ngôn ngữ thiết kế của Ford Everest vẫn trung thành với phong cách thể thao, phóng khoáng đặc trưng, điều đã làm nên tên tuổi của Everest trong những năm vừa qua. Dễ dàng nhìn thấy, Everest có phần to lớn hơn so với đối thủ với số đo 4892 x 1860 x 1837 mm.
Điểm thu hút nhất ở phần đầu xe của Trailblazer chính là bộ lưới tản nhiệt dạng kép tạo cái nhìn đầy mạnh mẽ và khỏe khoắn. Bên cạnh đó, xe còn được trang bị hệ thống đèn pha tự động bật tắt kết hợp cùng đèn chiếu sáng ban ngày dạng LED rất sắc sảo giúp chiếc xe tăng thêm phần nổi bật. Hướng mắt xuống phía dưới là hốc gió đèn sương mù có thiết kế mới lạ khá đẹp mắt.
Nhìn từ trực diên, xe Ford Everest không thể nhầm lẫn với bất kì chiếc xe nào khi sở hữu những đường nét đầy cơ bắp mà những chiếc xe đến từ Mỹ mới có được. Điều đó thể hiện rõ nhất qua mặt ca lăng gồm các những đường nét rắn rỏi, giúp phần đầu xe tăng thêm sự hầm hố. Cân đối hai bên đầu xe là cụm đèn trước dạng Halogen projector/ HID có thể tự động bật/ điều chỉnh góc chiếu cùng dạng đèn LED ban ngày vô cùng tinh xảo.
Cả 2 xe đều mang dáng vẻ vững chãi và cứng cáp ở thân xe với các đường dập nổi rắn rỏi rất cơ bắp. Gương chiếu hậu của Everest và Trailblazer cùng có khả năng gập-chỉnh điện được mạ crom bóng loáng góp phần tăng thêm độ sang trọng khi nhìn từ bên hông.
Bên cạnh đó, cả 2 mẫu xe đều cùng được trang bị bộ la zăng có kích thước 17 inch và 18 inch khá vừa vặn với thân hình to lớn của 2 chiếc xe. Tuy nhiên, Everest trội hơn về tính thể thao khi có thêm bộ mâm lớn lên đến 20 inch.
Everest có phần đuôi khá bề thế, tạo hình đường gân chắc chắn, 2 bên là cụm đèn hậu nhỏ nhắn. Xe có cản sau được phủ nhôm và đẩy lên cao, kiểu dáng mới mẻ và độc đáo. Ngoài ra, xe còn có cánh lướt gió phía sau giúp chiếc xe tăng thêm phần thể thao.
Đuôi xe Trailblazer có thiết kế mềm mại và uyển chuyển hơn đối thủ. Cụm đèn hậu khá đơn giản với hình chữ nhật quen thuộc, chính giữa có một thanh ngang mạ crom bóng loáng to bản. Phía trên cao, xe trang bị đèn phanh dạng LED tạo thuận lợi cho các phương tiện phía sau có thể dễ dàng quan sát.
Xe Ford Everest mang đến cho người dùng nhiều sự lựa chọn về màu sắc với 8 màu sơn gồm: Đỏ, Ghi vàng, Đỏ Sunset, Xanh, Xám, Trắng, Bạc, Đen, nhiều hơn xe Chevrolet Trailblazer với 7 màu gồm: Xám, Đen, Xanh, Bạc, Đỏ, Trắng, Xám thời thượng.
Nội thất
Bước vào bên trong Trailblazer, người dùng sẽ cảm nhận ngay được sự thoải mái mà chiếc xe mang lại nhờ chiều dài cơ sở đạt 2845 mm. Everest “nhỉnh” hơn đối thủ một chút với con số 2850 mm, kết hợp trần xe cao cùng cửa sổ trời, do đó người dùng sẽ tha hồ tận hưởng cảm giác thoáng đãng trong khoang hành khách.
Bảng táp lô của Everest thực sự làm khách hàng ấn tượng khi toát lên vẻ hiện đại và sang trọng, ngay cả những chi tiết nhỏ nhất cũng được Ford chăm chút kĩ lưỡng. Táp lô của Trailblazer có thiết kế trang nhã hơn, cân bằng hướng về phía người lái trên tone màu đen sang trọng.
Vô lăng của cả 2 chiếc xe được tích hợp nhiều nút bấm và đều sử dụng chất liệu da đem đến cảm giác thoải mái khi trải nghiệm. Tuy nhiên, tay lái của Everest có thiết kế độc đáo hơn với dạng 4 chấu trong khi Trailblazer trung thành với kiểu 3 chấu quen thuộc và có thể điều chỉnh 2 hướng.
Chất liệu sử dụng cho ghế ngồi trên Trailblazer khá đa dạng với 2 loại gồm nỉ và da với tone màu đen/xám. Bên cạnh đó, ghế lái có thể chỉnh điện 6 hướng, ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng.
Toàn bộ ghế của Everest đều được bọc da cao cấp. Ngoài ra, ghế lái chỉnh tay 6 hướng- chỉnh điện 8 hướng, phiên bản cao cấp có ghế hành khách trước hỗ trợ chỉnh điện 8 hướng, có thể điều chỉnh tư thế ngồi thoải mái với thao tác đơn giản.
Tiện nghi
Ford Everest 2.0L Titanium 4×2 AT | Chevrolet Trailblazer 2.5L VGT – 4×2 AT LT | |
Khởi động đề nổ từ xa | Có | Không |
Trợ lực lái | Điện | Thuỷ lực |
Ga tự động (Cruise Control) | Có | Không |
Điều khiển âm thanh trên vô lăng | Có | Không |
Hệ thống giải trí | Màn hình DVD 8 inch, SYNC 3, | Màn hình cảm ứng 7 inch, kết hợp My Link, 4 loa |
Điều hoà Trước | Tự động | Chỉnh tay |
Điều hoà sau độc lập | Có | Có |
Ghế lái chỉnh điện | Có | Không |
Ổ cắm điện hàng ghế trước sau | Có | Có |
Khoang cabin của Trailblazer sẽ luôn trong trạng thái mát mẻ nhờ được trang bị hệ thống điều hòa chỉnh tay/ tự động kết hợp cùng lọc gió điều hòa giúp loại bỏ bụi bẩn từ bên ngoài, đảm bảo không gian bên trong luôn trong lành.
Khả năng làm mát của mẫu xe đến từ Mỹ được đánh giá cao hơn khi sử dụng hệ thống điều hòa tự động 2 vùng khí hậu giúp làm mát nhanh và sâu hơn, xoa đi cơn nóng bức và sự mỏi mệt của hành khách nếu có.
Hệ thống thông tin giải trí trên Trailblazer đã được cải tiến đáng kể với nhiều trang thiết bị như màn hình cảm ứng 7-8 inch, dễ dàng kết nối với điện thoại thông minh qua Bluetooth hoặc USB, hệ thống giải trí toàn cầu Chevrolet Mylink giúp người dùng dễ dàng quản lý cuộc gọi, nghe nhạc hay truy cập danh bạ, chức năng điều khiển bằng giọng nói, dàn âm thanh 4-7 loa cao cấp mang đến những giai điệu trong trẻo và chân thật nhất đến cho hành khách.
Everest cũng không kém cạnh khi có mức tiện nghi cao cấp, cụ thể là màn hình cảm ứng 8 inch, điều khiển bằng giọng nói SYNC 3, USB, Radio, dàn âm thanh 10 loa siêu trầm mang đến những giai điệu sống động nhất.
Vận hành
Ford Everest 2.0L Titanium 4×2 AT | Chevrolet Trailblazer 2.5LT 4×2 AT | |
Loại động cơ | Diesel, 2.0L, Turbo | Diesel, 2.5L, DOHC, VGT, Turbo |
Công suất cực đại (Ps) | 180/3000 | 180/3600 |
Momen xoắn cực đại (Nm/rpm) | 420/2000 | 440/2000 |
Dung tích (cc) | 2.0L, 4 máy | 2.5L, 4 máy |
Hộp số | AT 10 cấp | AT 6 cấp |
Khả năng vận hành của Chevrolet Trailblazer thế hệ mới đã được nâng cấp đáng kể với 2 loại động cơ gồm Diesel 2.5L DI, DOHC Turbo và Diesel, 2.5L DI, DOHC, VGT Turbo, sản sinh công suất tối đa 161 – 180 mã lực, mô men xoắn cực đại 380 – 440 Nm, đi kèm với 2 loại hộp số gồm số sàn 6 cấp và số tự động 6 cấp mang đếm cảm giác lái mượt mà và chủ động.
Everest dễ dàng chinh phục được những khách hàng có niềm đam mê tốc độ nhờ vào 2 tùy chọn động cơ gồm 2.0L i4 Turbo đơn và 2.0L i4 Turbo kép sản sinh công suất tối đa 178 – 211 mã lực và mô men xoắn cực đại 420 – 500 mã lực.
Toàn bộ sức mạnh được truyền xuống hệ dẫn động cầu sau hoặc 2 cầu toàn thời gian, với hộp số tự động 10 cấp hiện đại và số sàn 6 cấp truyền thống. Với cấu hình này, Everest hứa hẹn mang đến cho người dùng trải nghiệm lái vô cùng phấn khích và thú vị.
Xét về khả năng vượt chướng ngại vật trên đường, Trailblazer hoàn toàn chiếm ưu thế nhờ lợi thế gầm cao khoảng 220 mm trong khi đối thủ Everest chỉ khoảng 210 mm. Bù lại, Everest có độ êm ái tốt hơn với 3 bộ lốp dày, có thông số 265/50R20, 265/60R18, 265/65R17 trong khi chỉ dùng Trailblazer 2 bộ lốp 255/65R17 và 265/60R18.
Cùng sử dụng tay lái trợ lực điện nên cả Everest lẫn Trailblazer đều cho cảm giác đánh lái nhẹ nhàng và linh hoạt, rất thoải mái cho dù phải di chuyển vào những khu vực đông đúc. Ngoài ra, Trailblazer vẫn còn phiên bản sử dụng tay lái trợ thủy lực đầm tay, dành cho những người yêu cảm giác truyền thống.
Hệ thống phanh của 2 mẫu xe xe tương đồng nhau khi cùng có phanh trước/sau dạng đĩa giúp việc lái xe trở nên an toàn hơn.
An toàn an ninh
Ford Everest Titanium 2.0L – 4×2 AT | Chevrolet Trailblazer 2.5L VGT – 4×2 AT LT | |
Hệ thống phanh: Trước/sau | Đĩa/ Đĩa | Đĩa / Đĩa |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp (PBA) | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử (ESC) | Có | Không |
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS) | Có | Không |
Hệ thống chống lật (ARB) | Có | Không |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAS) | Có | Không |
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc (HDC) | Có | Không |
Cảnh báo áp suất lốp (TMMS) | Có | Không |
Cảnh báo điểm mù | Không | Không |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi xe | Có | Không |
Cảnh báo va chạm sớm | Có | Không |
Cảnh báo lệch làn | Có | Không |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe Trước/sau | Có | Có |
Camera lùi | Có | Không |
Hệ thống túi khí | 7 túi khí | 2 túi khí |
Chìa khoá thông minh – đề nổ Start/stop | Có | Có |
Được đánh giá là 2 mẫu xe có hệ thống an toàn hiện đại bậc nhất phân khúc, Everest và Trailblazer luôn làm cho các khách hàng của mình cảm thấy yên tâm mỗi khi di chuyển. khi đều trang bị những hệ thống tiêu chuẩn như hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảnh báo điểm mù, cân bằng điện tử, cảnh báo xe chệch làn đường, cảnh báo va chạm, chống bó cứng phanh, cảnh báo áp suất lốp, camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, cảnh báo xe cắt ngang.
Ngoài ra, Trailblazer còn có 2 túi khí, phân phối lực phanh điện tử EBD, kiểm soát lực kéo TSC, chống lật ARP, hỗ trợ xuống dốc HDC, dây đai an toàn 3 điểm tất cả các vị trí, cảnh báo thắt dây an toàn, móc cố định ghế trẻ em ISOFIX, hỗ trợ phanh khẩn cấp.
Các chủ sở hữu tương lai của Everest mới còn được hưởng lợi với tính năng như: 7 túi khí, hỗ trợ đỗ xe chủ động, kiểm soát đỗ đèo, kiểm soát tốc độ.
Chevrolet trang bị cho Trailblazer hệ thống an ninh gồm chìa khóa mã hóa và hệ thống chống xâm nhập, báo chống trộm, do đó chủ nhân có thể yên tâm rời khỏi chiếc xe của mình. Ford cũng tích hợp cho Everest hệ thống báo động chống trộm bằng cảm biến nhận diện xâm nhập nhằm tăng cường tính an ninh của xe.
Kết luận
Nhìn chung, cả 2 mẫu xe đều có những thế mạnh riêng. Nếu như Trailblazer ghi điểm nhờ ngôn ngữ thiết kế sang trọng, lịch lãm với mức tiện nghi cao thì Everest lại có vẻ ngoài nam tính thể thao cùng khả năng vận hành vô cùng mạnh mẽ. Đây có thể xem là cuộc tranh tài đầy hấp dẫn trong phân khúc xe 7 chỗ đầy tiềm năng.