Đánh giá xe Toyota Corolla Altis 1.8E CVT 2022 số tự động bản tiêu chuẩn, Xe máy xăng 1.8L. Giá xe Altis 1.8E 2022 lăn bánh KM, trả góp!
Ngày 5/8, bên cạnh trình làng Toyota Cross – mẫu crossover được khách hàng Việt trông đợi nhất năm nay. Toyota còn giới thiệu phiên bản nâng cấp nhẹ của Corolla Altis 2022 với một số thay đổi nhỏ về ngoại thất và bổ sung thêm tiện tích.
Số phiên bản cũng được rút gọn về 2, trong đó 1.8E CVT 2022 là bản tiêu chuẩn với mức giá hấp dẫn chỉ từ 733 triệu đồng. Hãy cùng muaxegiatot tìm hiểu xem phiên bản này có gì đặc biệt.
Giá xe Toyota Corolla Altis 1.8E CVT 2022
Giá xe Altis 1.8E CVT 2022 niêm yết: 733.000.000 đồng
Corolla Altis 1.8E có 5 tùy chọn màu sơn ngoại thất gồm: Trắng ngọc trai, Nâu, Đỏ, Trắng, Đen.
- Đánh giá Toyota Innova Cross 2024 All New
- Mua bán xe Toyota Innova cũ giá rẻ, Xe qua sử dụng
- Thu mua xe Toyota cũ giá cao toàn quốc – Hotline: 0908667788
Ngoại thất xe Toyota Corolla Altis 1.8E CVT 2022 – Thay đổi nhẹ
Trái với sự mong đợi của nhiều khách hàng Việt khi Altis thế hệ 12 chưa thể cập bến Việt Nam. Corolla Altis 1.8E 2022 chỉ là bản nâng cấp nhẹ với một số thay đổi nhỏ ở phần ngoại thất. Xe vẫn giữ nguyên kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4640 x 1775 x 1460 mm.
Dù chỉ là bản nâng cấp nhẹ nhưng rõ ràng khi nhìn từ trực diện đầu xe, khách hàng sẽ cảm thấy Corolla Altis 1.8E 2022 đã được trẻ hóa hơn. Điều này thể hiện rõ qua phần cản trước to bản hơn nhô cao sát với bộ lưới tản nhiệt. Kế đến là chi tiết hốc đèn sương mù mở rộng với điểm nhấn là đường viền mạ crom vuông vắn.
Là phiên bản tiêu chuẩn nên Corolla Altis 1.8E 2022 chỉ được trang bị đèn pha Halogen phản xạ đa hướng và không có các tính năng hỗ trợ. Đi kèm là dải đèn LED ban ngày góp phần tạo điểm nhấn cho phần đầu xe.
Corolla Altis 1.8E 2022 được trang bị bộ vành tiêu chuẩn 16 inch có cấu trúc 5 chấu kép. Dù kích thước nhỏ hơn bản G, không mang lại cái nhìn thể thao nhưng bù lại xe đi kèm bộ lốp dày hơn có thông số 205/55R16 mang lại sự êm ái cho hành khách.
Phía trên là cặp gương chiếu hậu có tính năng gập-chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ và được sơn trùng màu thân xe giống tay nắm cửa tạo sự liền mạch.
Thay đổi duy nhất ở phần đuôi xe là sự bổ sung phần ốp cản sau tối màu giúp mang đến cái nhìn năng động hơn. Đồng thời giúp hạn chế tính trạng đá nhỏ va chạm khi di chuyển vào địa hình xấu. Cụm đèn hậu LED vẫn giữ nguyên kích thước mềm mại và vuốt nhọn tại 2 đầu hướng vào trung tâm.
Nội thất xe Toyota Corolla Altis 1.8E CVT 2022 – Chưa thỏa mãn sự kỳ vọng của khách hàng
Khách hàng sẽ cảm thấy hơi thất vọng khi bước vào khoang cabin bởi thiết kế gần như không có sự thay đổi. Nếu là Toyota Altis 2022 thế hệ 12 như tại thị trường Thái Lan, Toyota Corolla Altis 1.8E 2022 có thể cạnh tranh sòng phẳng cùng những đối thủ Hàn Quốc về sự hiện đại và tính thẩm mỹ.
Khoang lái của Corolla Altis 1.8E 2022 không quá nổi bật so với các đối thủ do đã lâu chưa được nâng cấp. Ngay cả những khách hàng trung niên vốn không quá đề cao về tính mỹ cũng đã cảm thấy hơi “nhàm chán” với thiết kế hiện tại.
Đối diện ghế lái là vô lăng đa chức năng 3 chấu bọc da và có thể điều chỉnh 4 hướng. Điểm cộng cho Corolla Altis 1.8E 2022 khi là bản tiêu chuẩn nhưng vẫn có tính năng chỉnh điện 10 hướng cho ghế lái, ghế phụ điều chỉnh 4 hướng như bản G cao cấp hơn.
Độ rộng rãi ở hàng ghế sau trên Corolla Altis 1.8E 2022 không có gì để bàn cãi với trục cơ sở dài 2700 mm. Toàn bộ ghế ngồi đều được bọc da êm ái, mang đến vẻ cao cấp cho khoang cabin. Đi kèm là 3 tựa đầu và bệ tỳ tay trung tâm giúp giảm bớt sự mệt mỏi khi đi xa.
Corolla Altis 1.8E 2022 là mẫu xe có khoang hành lý rộng bậc nhất với dung tích tiêu chuẩn đạt 470 lít, “nhỉnh” hơn đối thủ Mazda3 sedan tới 20 lít. Qua đó cho phép người dùng chất đồ thoải mái.
Tiện nghi – Bổ sung tính năng mới
Là bản thấp cấp nên Corolla Altis 1.8E 2022 chỉ được trang bị dàn điều hòa chỉnh tay nhưng vẫn làm mát khá tốt nhờ có sự hỗ trợ của cửa gió hàng ghế sau.
Đặc biệt, xe còn được có khả năng hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh, Apple Car Play, Android Auto. Nhờ đó, Corolla Altis 1.8E 2022 không còn quá “lép vế” khi đặt cạnh những đối thủ Hàn Quốc. Bên cạnh đó, hệ thống giải trí còn có:
- Màn hình cảm ứng 7 inch
- Kết nối USB, Bluetooth
- Hệ thống đàm thoại rảnh tay
- Dàn âm thanh 4 loa (bản cao cấp 6 loa)
- Chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm
Động cơ
Cung cấp sức mạnh cho Corolla Altis 1.8E 2022 là động cơ Xăng 1.8L, 16 van DOHC, VVT-i kép. Động cơ này có thể tạo ra công suất 138 mã lực tại 6400 vòng/phút, mô men xoắn 172 Nm tại 4000 vòng/phút. Đi kèm là hộp số vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước.
Vận hành – Êm ái, tiết kiệm
Corolla Altis 1.8E 2022 sẽ không thể đáp ứng yêu cầu cảm giác lái bốc bởi mẫu sedan này hướng đến đối tượng khách hàng gia đình. Do đó, các yếu tố ổn định, bền bỉ và êm ái được đề cao hơn tất cả.
Dù phải di chuyển trên địa hình xấu có nhiều sỏi đá, Corolla Altis 1.8E 2022 vẫn mang lại sự êm ái. Đó là nhờ hệ thống treo trước/sau dạng Macpherson với thanh cân bằng/bán phụ thuộc, dạng thanh xoắn với thanh cân bằng. Đi kèm là bộ lốp dày có thông số 205/55R16.
Corolla Altis 1.8E 2022 có mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị, ngoài đô thị, kết hợp lần lượt là 8.6L/100km, 5.2L/100km, 6.5L/100km.
An toàn – Đa dạng
Dù là phiên bản tiêu chuẩn nhưng Corolla Altis 1.8E 2022 vẫn được trang bị khá nhiều tính năng an toàn như:
- 7 túi khí
- Chống bó cứng phanh
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
- Phân phối lực phanh điện tử
- Cân bằng điện tử
- Kiểm soát lực kéo
- Cruise control
- Camera lùi
- Cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau
- Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ
Kết luận
So với bản tiêu chuẩn của các đối thủ, Corolla Altis 1.8E 2022 đang có rất nhiều lợi thế hơn về mặt trang bị. Không những vậy, Toyota Việt Nam còn giảm giá bán thấp hơn trước nhằm mục đích kích cầu. Đây được dự đoán là phiên bản bán chạy nhất của Altis trong thời gian tới.
Tham khảo:
Thông số kỹ thuật
Tên xe | Toyota Corolla Altis 1.8E CVT 2022 |
Số chỗ ngồi | 05 |
Kiểu xe | Sedan |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước |
Kích thước DxRxC | 4640 x 1775 x 1460 mm |
Tự trọng | 1265-1265 kg |
Chiều dài cơ sở | 2700 mm |
Động cơ | Xăng 1.8L, 16 van DOHC, VVT-i kép, ACIS |
Dung tích công tác | 1.798cc |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Dung tích bình nhiên liệu | 55 lít |
Công suất cực đại | 138 mã lực tại 6400 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 172 Nm tại 4000 vòng/phút |
Hộp số | Vô cấp CVT |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Treo trước/sau | Macpherson với thanh cân bằng/bán phụ thuộc, dạng thanh xoắn với thanh cân bằng |
Phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/đĩa |
Trợ lực lái | Điện |
Cỡ mâm | 16 inch |
Khoảng sáng gầm cao | 130 mm |
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị | 8.6L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị | 5.2L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp | 6.5L/100km |