Honda Jazz và Toyota Yaris nổi tiếng với thiết kế nhỏ gọn, dễ dàng di chuyển trong đô thị, và khả năng tiết kiệm nhiên liệu tối ưu. Ngay từ khi ra mắt, cả hai lập tức thu hút sự quan tâm của rất nhiều khách hàng.
Cùng được nhập khẩu từ thị trường Thái Lan và có với mức giá không quá chênh lệch. Quả thật, hai đối thủ Nhật Bản làm cho khách hàng khá đắn đo trong việc đưa ra quyết định phù hợp.
Giá bán
Giá công bố | Giá xe Toyota Yaris | Giá xe Honda Jazz |
650.000.000 đồng | 624.000.000 đồng | |
Màu sắc | Xám, Đen, Cam, Đỏ, Bạc, Trắng, Vàng | Trắng, Bạc, Xám, Cam, Đỏ, Đen |
Tham khảo:
> Giá xe Toyota Yaris 2024 / Giá xe Toyota Yaris Cross 2024
> Mua bán Honda Jazz cũ, Xe qua sử dụng (Xe này đã ngừng bán)
Ngoại thất
Thông số kỹ thuật | Toyota Yaris | Honda Jazz | |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4145 x 1730 x 1500 | 4034 x 1694 x 1524 | |
Hệ thống đèn trước | Halogen projector | LED | |
Đèn chạy ban ngày | LED | ||
Đèn sương mù | Có | Halogen | |
Kích thước mâm | 16 inch | ||
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Gập-chỉnh điện | Gập điện, đèn báo rẽ LED | |
Tay nắm cửa | Mạ crom | Cùng màu thân xe | |
Cụm đèn hậu | LED | ||
Cánh lướt gió | – | Có |
Nhìn từ trực diện, Mẫu xe Toyota Yaris nhập khẩu Thái lan có ngôn ngữ thiết kế mềm mại, rất nữ tính nhờ những đường nét bo tròn. Ngược lại, Jazz tạo cái nhìn khỏe khoắn khi xuất hiện nhiều đường gân nổi góc cạnh.
Yaris sở hữu kích thước tổng thể 4145 x 1730 x 1500 mm lớn hơn “đôi chút” với con số 4034 x 1694 x 1524 của đối thủ. Hệ thống chiếu sáng của Jazz hiện đại hơn khi ứng dụng công nghệ LED, còn Yaris chỉ là Halogen projector thông dụng.
Nhìn từ bên hông, Cả Jazz và Yaris đều có hình dáng thiết kế xuôi hẳn về sau khá tương đồng. Gương chiếu hậu của Jazz không có tính năng chỉnh điện nhưng bù lại xe có đèn báo rẽ LED sắc sảo. Hai mẫu xe Nhật Bản sử dụng bộ mâm 16 inch khá vừa vặn.
Cụm đèn hậu của Yaris có thiết kế nằm ngang ôm trọn đuôi xe độc đáo trong khi Jazz là cây búa ngược ấn tượng. Với cánh lướt gió và cản sau to bản tối màu, Honda Jazz trông thực sự thể thao và cá tính hơn.
Nội thất
Toyota Yaris | Honda Jazz | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2550 | 2530 |
Gương chiếu hậu trong | 2 chế độ ngày và đêm | – |
Vô lăng tích hợp nhiều nút bấm | 3 chấu bọc da, điều chỉnh 2 hướng | 3 chấu bọc da, điều chỉnh 4 hướng |
Lẫy chuyển số | – | Có |
Chất liệu ghế | Da | Nỉ |
Ghế trước | Ghế lái chỉnh tay 6 hướng, ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng | Ghế Magic Seat gập 4 chế độ |
Ghế sau | Gập 60:40 |
Với thiết kế hài hòa, không gian bên trong của Yaris toát lên sự sang trọng, hài hòa với 2 tone màu đen-kem đối lập. Nội thất của Jazz khá đơn giản và mang tính thực dụng, về tính thẩm mỹ, Jazz khá “lép vế” trước Yaris.
Không những đẹp mà khoang cabin của Yaris còn rộng rãi hơn nhờ chiều dài cơ sở đạt 2550 mm, lớn hơn 20 mm so với đối thủ đồng hương.
Cả hai đều sử dụng vô lăng 3 chấu bọc da, tuy nhiên tay lái mẫu xe Oto Honda hiện đại hơn khi có thể điều chỉnh 4 hướng còn Yaris chỉ là 2 hướng. Dù vậy, cảm giác ngồi trên Yaris vẫn được đánh giá cao hơn khi sử dụng chất liệu ghế da thay vì là nỉ như Jazz.
Khi hành khách cần đổi tư thế ngồi, Jazz cho thấy bản thân lợi thế hơn hẳn nhờ sử dụng ghế Magic Seat với 4 chế độ gập gồm: tiện dụng, đồ vật dài, đồ vật cao và thư giãn. Còn Yaris chỉ có một chế độ gập 60:40 phổ thông.
Tiện nghi
Toyota Yaris | Honda Jazz | |
Điều hòa | Tự động | Tự động, điều chỉnh cảm ứng |
Màn hình cảm ứng | 7 inch | |
Số loa | 6 | |
DVD | Có | – |
Đài AM/FM | – | Có |
Kết nối USB, Bluetooth | Có | |
Kết nối AUX | Có | – |
Nguồn sạc | – | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Có | – |
Kết nối điện thoại thông minh | Có | – |
Chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm | Có |
Cả hai xe đều được trang bị hệ thống điều hòa tự động với khả năng làm mát tốt, nhưng Jazz mang đến cảm giác sử dụng đầy tính hiện đại khi có thể điều chỉnh cảm ứng.
Những tính năng giải trí của Jazz và Yaris khá tương đồng nhau gồm: màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối USB, Bluetooth, AUX, dàn âm thanh 6 loa. Dù vậy, Yaris vẫn “nhỉnh” hơn khi sở hữu DVD, kết nối AUX, điện thoại thông minh còn Jazz chỉ là AM/FM và nguồn sạc.
Bên cạnh đó, hai xe cũng được trang bị chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm.
An toàn
Toyota Yaris | Honda Jazz | |
Túi khí | 7 | 6 |
Chống bó cứng phanh | Có | |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có | |
Phân phối lực phanh điện tử | Có | |
Cân bằng điện tử | Có | |
Kiểm soát lực kéo | Có | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Có | – |
Camera lùi | – | 3 góc quay |
Dây đai an toàn | 3 điểm ELR, 5 vị trí | Có |
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ | Có | – |
Cột lái tự đổ, bàn đạp phanh tự đổ | Có | – |
Cruise control | – | Có |
Nhắc nhở cài dây an toàn | – | Hàng ghế trước |
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE | – | Có |
Móc ghế an toàn trẻ em | – | Có |
Hệ thống chống trộm | Hệ thống báo động và mã hóa động cơ | Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động |
Jazz và Yaris là hai mẫu xe Nhật Bản do đó yếu tố an toàn sẽ được đặt lên hàng đầu. Những tính năng cả hai xe cùng được tích hợp gồm có: chống bó cứng phanh, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo.
Bên cạnh đó, Yaris còn có 7 túi khí, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ, cột lái tự đổ, bàn đạp phanh tự đổ.
Mặc dù chỉ có 6 túi khí, nhưng Jazz lại có ưu thế hơn bởi nhiều hệ thống an toàn khác. Cụ thể gồm: camera lùi, Cruise control, khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE, móc ghế an toàn trẻ em, nhắc nhở cái dây an toàn.
Tính bảo mật của Jazz và Yaris được chú trọng với hệ thống an ninh hiện đại. Nếu Yaris có hệ thống mã hóa động cơ thì Jazz có chìa khóa được mã hóa chống trộm giúp chủ nhân an tâm khi rời xe.
Động cơ
Toyota Yaris | Honda Jazz | ||
Động cơ | Xăng 2NR-FE 4 xy lanh thẳng hàng | Xăng SOHC i-VTEC, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van | |
Hộp số | Vô cấp | ||
Hệ dẫn động | Cầu trước | – | |
Dung tích xy lanh | 1.5L | ||
Công suất cực đại (mã lực) | 107 | 118 | |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 140 | 145 | |
Hệ thống treo trước | MacPherson | Độc lập MacPherson | |
Hệ thống treo sau | Thanh xoắn | Giằng xoắn | |
Hệ thống phanh trước | Đĩa thông gió | Đĩa | |
Hệ thống phanh sau | Đĩa đặc | Tang trống | |
Trợ lực lái | Điện | ||
Cỡ lốp | 195/50R16 | 185/55R16 | |
Gầm cao (mm) | 135 | 137 | |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp (L/100km) | 5.7 | 5.6 | |
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị (L/100km) | 7.0 | 7.2 | |
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km) | 4.9 | 4.7 |
Honda Jazz có trái tim là khối động cơ Xăng 1.5L 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van sản sinh công suất tối đa 118 mã lực, mô men xoắn cực đại 145 Nm. Yaris “yếu thế” hơn khi cỗ máy Xăng 1.5L SOHC i-VTEC chỉ cho công suất 107 mã lực, mô men xoắn 140 Nm.
Hai hãng xe Nhật cùng trang bị hộp số vô cấp cho sản phẩm của mình, từ đó giúp quá trình chuyển số trở nên nhanh và mượt mà hơn. Khá đáng tiếc khi Jazz có hệ thống phanh trước dạng đĩa của Jazz hoạt động không hiệu quả như phanh đĩa thông gió của Yaris.
Hai xe đều mang đến cảm giác đánh lái nhẹ nhàng và linh hoạt nhờ có vô lăng trợ lực điện. Jazz sở hữu bộ lốp dày 185/55R16 giúp đem đến sự ái hơn đối thủ Yaris với thông số 195/50R16.
Jazz có mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị, ngoài đô thị, kết hợp lần lượt là 7.2L/100km, 4.7L/100km, 5.6L/100km, tiết kiệm hơn những thông số tương đương của Yaris là 7.0L/100km, 4.9L/100km, 5.7L/100km của Yaris.
Kết luận
Ở thời điểm hiện tại, Honda Jazz đang có lợi thế hơn đối thủ nhờ mức giá rẻ hơn 26 triệu đồng. Đây là một trong những lý do giúp mẫu xe này liên tục được các tạp chí tiêu dùng trong và ngoài nước khen ngợi.
Sở hữu tính bền bỉ và “gắn bó” lâu dài với chủ nhân, Toyota Yaris dễ dàng có được chỗ đứng riêng với khách hàng Việt. Nếu thiên về cảm giác lái, Jazz sẽ là mẫu xe lý tưởng, và ngược lại, nếu chọn sự ổn định trong vận hành thì Yaris quả là một lựa chọn không tồi.
Tham khảo: So sánh Toyota Vios và Honda City