Ngày 16 tháng 8 vừa qua, Yamaha Việt Nam chính thức mở bán YZF-R15 V3 chính hãng với giá khởi điểm 79 triệu đồng cùng 2 tuỳ chọn màu sắc Đen hoặc Xanh dương.
Bước sang thế hệ thứ 3, Yamaha YZF-R15 V3 2024 được kỳ vọng có thể gia tăng sức cạnh tranh trong phân khúc 150cc, đặc biệt là “kỳ phùng địch thủ” Honda CBR150R 2024.
Giá bán
Giá xe Yamaha YZF-R15 V3: 79.000.000 đồng
Yamaha YZF-R15 V3 có 2 tuỳ chọn màu sắc gồm: Xanh dương và đen.
Ngoại thất
Mẫu YZF-R15 V3 2024 mới của Yamaha sở hữu những đường nét thừa hưởng DNA từ những đàn anh YZF-R1 và R6 nhằm tối ưu hóa thiết kế của một chiếc Sport-bike. Đi kèm bộ khung sườn Deltabox được tối đa độ cứng tại trục xoay tạo sự chắc chắn, mạnh mẽ.
Yamaha YZF-R15 V3 2024 có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 1970 x 670 x 1070 mm, khoảng cách giữa 2 trục bánh xe 1325 mm và khoảng gầm cao 155 mm.
So với thế hệ trước, trọng lượng của YZF-R15 V3 đã được cắt giảm chỉ còn 137 kg giúp xe có thể tăng tốc nhanh hơn. Tuy nhiên, người dùng sẽ phải đánh đổi dung tích bình xăng bị hạn chế chỉ còn 11 lít.
Nâng cấp đáng chú ý nhất ở phần đầu xe chính là đèn pha được bổ sung công nghệ LED cho hiệu năng chiều sáng tốt hơn, Thiết kế cụm đèn trước được làm mỏng lại và sắc cạnh hơn trước giúp đầu xe trông “ngầu” hơn.
Nổi bật nhất ở phần đầu xe là bộ phuộc trước Upside Down màu vàng giúp tăng khả năng đàn hồi, đồng thời giúp chủ nhân cảm nhận độ xốc cũng như độ bám từ mặt đường một cách chân thật nhất. Đây là trang bị thường thấy trên những dòng xe PKL, qua đó “ăn đứt” 2 đối thủ là Honda CBR150R và Suzuki GSX-R150.
Trong khi đó, phuộc sau của YZF-R15 V3 2024 có dạng Monocross quen thuộc. Cả bánh trước và sau đều dùng phanh đĩa thuỷ lực với ưu điểm hiệu suất tốt và có tính thẩm mỹ cao.
Nâng đỡ cho khung xe là bộ mâm 10 chấu thể thao kích thước 17 inch làm từ hợp kim đúc có độ cứng cao và giúp giảm thiểu trọng lượng. Đi kèm là bộ lốp trước có thông số 100/80-17M/C 52P, lốp sau 140/70-17M/C 66S. Nhờ bộ lốp to bản, xe sẽ có độ ma sát tốt hơn giúp vào cua “ngọt” và chuẩn xác hơn.
YZF-R15 V3 2024 có độ cao yên khá cao đạt 815 mm, do đó tư thế ngồi sẽ có phần chồm hơn đối thủ Honda CBR150R. Hông xe cũng có phần tem mới chữ “R” trông rất cá tính.
Nằm chính giữa tay lái đúc nguyên khối là màn hình LCD hoàn toàn, không còn kết hợp giữa điện tử và analog. Do đó độ hiển thị sẽ sắc nét hơn rõ rệt, mang đến trải nghiệm hiện đại.
Cụm đèn hậu phía sau cũng được ứng dụng công nghệ LED chia thành 3 tầng giúp đuôi xe trông rất thu hút và lôi cuốn. Hia bên cụm đèn hậu là hai khe hở tạo ra từ phần ốp sơn đen tạo cái nhìn thể thao và cứng cáp.
Vận hành
Xe máy Yamaha YZF-R15 V3 2024 được trang bị khối động cơ mới SOHC 155cc, xy lanh đơn, làm mát bằng dung dịch. Hỗ trợ cùng là công nghệ van biến thiên VVA giống với xe ga NM-X 155 và NVX 150.
Cỗ máy trên có khả năng sản sinh công suất tối đa 19.3 mã lực, mô men xoắn cực đại 14.7 Nm. Có thể thấy YZF-R15 thế hệ thứ 3 mạnh hơn YZF-R15 V2 có công suất tối đa chỉ 17.1 sức ngựa, đồng thời mạnh hơn cả đối thủ Honda CBR150R với 16.9 mã lực.
Đi kèm là hộp số 6 cấp, đặc biệt Yamaha còn biến YZF-R15 V3 trở thành một chiếc mô tô thực thụ trên đường đua khi trang bị thêm hệ thống ly hợp chống trượt bánh khi dồn số gấp (Assist & Slipper Clutch).
Điều đáng tiếc nhất ở YZF-R15 thế hệ thứ 3 chính là hệ thống phanh ABS vẫn chưa được trang bị. Trong khi đối thủ CBR150R 2024 đang dùng lợi thế này và đã thu hút được rất nhiều khách hàng về phía mình.
Kết luận
Nhìn chung, YZF-R15 thế hệ thứ 3 được tập trung cải thiện khả năng vận hành với nguồn sức mạnh mới khủng hơn cùng nhiều công nghệ hỗ trợ người lái. Sẽ hoàn hảo hơn nếu YZF-R15 V3 2024 được trang bị hệ thống phanh ABS. Dù vậy đây vẫn là mẫu Sport-bike rất đáng để trải nghiệm nếu bạn là một người đam mê tốc độ.
Tham khảo: Giá xe Ô tô tại VN
Thông số kỹ thuật | YZF-R15 V3 2024 |
Kiểu xe | Sport-bike |
Kích thước tổng thể DxRxC | 1970 x 670 x 1070 mm |
Khoảng cách giữa 2 trục bánh xe | 1325 mm |
Độ cao yên xe | 815 mm |
Trọng lượng ướt | 137 kg |
Động cơ | SOHC, xy lanh đơn, làm mát bằng dung dịch với công nghệ van biến thiên VVA |
Hộp số | 6 cấp |
Dung tích công tác | 155cc |
Dung tích bình nhiên liệu | 11 lít |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa | 19.3 mã lực tại 10.000 vòng/phút |
Mô men xoắn cực đại | 14.7 Nm tại 8.500 vòng/phút |
Treo trước/sau | Upside Down/Monocross |
Phanh trước/sau | Đĩa thuỷ lực |
Gầm cao | 155 mm |
Cỡ mâm | 17 inch |